CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
281 Sàng lọc mảnh liên kết với ion kẽm trong nghiên cứu phát triển thuốc mới ức chế glutaminyl cyclase hướng điều trị bệnh Alzheimer / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải, Trần Thị Thu Hiền // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 24-29 .- 615
Sàng lọc khả năng ức chế glutaminyl cyclase của các mảnh liên kết với ion kẽm nhằm mở rộng tính đa dạng, mở ra hướng mới trong nghiên cứu các chất ức chế glutaminyl cyclase.
282 Nghiên cứu định lượng đồng thời curdion và germacron trong viên nang mềm ngải trắng / Nguyễn Đức Hạnh, Lê Thị Ngọc Anh, Võ Thanh Hóa // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 38-43 .- 615
Kiểm soát chất lượng viên nang mềm ngải trắng và tăng tính cạnh tranh trên thị trường, tiêu chí định lượng cho sản phẩm viên nang mềm ngải trắng.
283 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng acid salvianolic B trong viên nén bao phim có chứa đan sâm bằng phương pháp HPLC / Trần Minh Phương, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- r. 43-47 .- 615
Cung cấp một quy trình phân tích bằng kỹ thuật HPLC để định lượng acid salvianolic B trong viên nén bao phim có chứa đan sâm Radix et Rhizoma Salviae miltiorrhizae và 12 dược liệu khác.
284 Các hợp chất terpen phân lập từ loài sầu đau cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.) / Lê Quốc Khánh, Lê Hồng Phúc, Võ Đức Nhân // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 50-53 .- 615
Trình bày cách phân lập và xác định cấu trúc của 5 hợp chất terpen bao gồm: β-caryophyllen oxid, brucojavan 2, brucojavan 3, (+)-dehydrovomifoliol và cucumegastigman I từ mẫu lá và cành nhỏ cây sầu đâu cứt chuột.
285 Khảo sát in vitro hoạt tính kháng oxy hóa và độc tế bào trên dòng tế bào ung thư gan HepG2 của cây hồng quân (Flacourtia rukam Zoll. et Mor.) / Thái Thị Cẩm, Đỗ Thị Hồng Tươi, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 64-66 .- 615
Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro và khảo sát tác dụng độc tế bào trên dòng tế bào ung thư gan HepG2 của cao chiết thân cây hồng quân loài Flacourtia rukam ở Việt Nam.
286 Xây dựng phương pháp định lượng tetrahydrocurcumin trong chế phẩm nanoemulgel / Lê Đình Chi, Tống Thị Thanh Vượng, Phan Thị Kim Thoa // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 67-70 .- 615
Trình bày phương pháp định lượng tetrahydrocurcumin sử dụng kỹ thuật HPLC trong chế phẩm nanoemulgel.
287 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của một số hợp chất amid hướng điều trị bệnh Alzheimer / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải // Dược học .- 2020 .- Số 4 (số 528 năm 60) .- Tr. 18-22 .- 615
Thiết kế các chất ức chế glutaminyl cyclase mới mang cấu trúc amid với mục tiêu giảm độ phân cực, giảm số liên kết hydro không cần thiết và cố định bộ khung.
288 Ứng dụng giản đồ pha hệ hai cấu tử để tối ưu hóa thành phần hệ phân tán rắn nhằm tăng độ hòa tan của fenofibrat / Võ Quốc Ánh, Nguyễn Anh Vũ // Dược học .- 2020 .- Số 4 (số 528 năm 60) .- Tr. 23-28 .- 615
Ứng dụng giản đồ pha đông đặc hệ hai cấu tử là hai chất rắn tan hoàn toàn vào nhau ở trạng thái nóng chảy để tối ưu hóa thành phần hệ phân tán rắn nhằm tăng độ hòa tan của fenofibrat.
289 Nghiên cứu bào chế pellet verapamil hydroclorid giải phóng kéo dài / Phạm Văn Hùng, Trương Đức Mạnh, Nguyễn Thị Thanh Duyên // Dược học .- 2020 .- Số 4 (số 528 năm 60) .- Tr. 29-34, 40 .- 615
Nghiên cứu bào chế pellet verapamil hydroclorid giải phóng kéo dài 24 giờ.
290 Nghiên cứu xác định một số thuốc kháng sinh histamin H1 trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng HPLC-PDA / Trần Thị Lan, Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thị Kiều Anh // Dược học .- 2020 .- Số 4 (số 528 năm 60) .- Tr. 35-40 .- 615
Xây dựng phương pháp định tính, định lượng đồng thời 5 thuốc kháng sinh histamin H1 phổ biến Cinnarizin, chlorpheniramin maleat, cyproheptadinehydrochlorid, loratadin, promethazin hydroclorid trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng HPLC, ứng dụng phát hiện các dược chất này trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược đang lưu hành trên thị trường.