CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
131 Khảo sát thành phần Catapol và 5-Hydroxymethylfurfural trong thục địa / Nguyễn Văn Phúc, Hoàng Minh Chung // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 1-10 .- 615
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành định tính, định lượng catapol và 5 hydroxymethylfurfural bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao của vị thuốc thục địa (Radix Rehmannia glutinosa praeparata) sau khi được chế biến trên quy mô công nghiệp 100kg/mẻ theo phương pháp kiểm nghiệm được quy định trong Dược điển Trung quốc 2015 và Dược điển Hàn Quốc VIII. Có đối chiếu với dược liệu sinh địa (Rehmannia glutinosa Gaertn), là nguyên liệu đầu vào chế biến thục địa, chất chuẩn catapol và 5 hydroxymethylfurfural.
132 Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan lên chức năng gan, thận chuột cống thực nghiệm / Vũ Việt Hằng, Phạm Thị Vân Anh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 11-17 .- 615
Đánh giá ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan theo đường uống lên chức năng gan, thận chuột cống chủng Wistar thực nghiệm. Chuột cống trắng được uống liên tục viên nang mềm Tecan với mức liều 93,6 mg/kg/ngày và 280,8 mg/kg/ngày trong vòng 4 tuần. Trước lúc uống thuốc, sau 2 tuần và 4 tuần uống thuốc, chuột được đánh giá chức năng gan và chức năng thận. Giải phẫu bệnh gan, thận được đánh giá khi kết thúc nghiên cứu ở tuần thứ 4.
133 Ảnh hưởng của cao up1 lên chức năng gan, thận thỏ thực nghiệm và tế bào TCD4, TCD8 trên chuột mang u / Trần Thị Thu Trang, Trần Quang Minh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tr. 18-25 .- Tr. 18-25 .- 615
Cao UP1 được xây dựng dựa trên bài thuốc Tiên ngư thang, với tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của cao UP1 lên chức năng gan, thận thỏ thực nghiệm và dòng tế bào TCD4, TCD8 trong hạch bạch huyết của chuột mang u phổi không tế bào nhỏ. Phương pháp: 30 thỏ chủng Newzealand White, chia 3 lô: Lô chứng uống dung môi (nước) 3ml/kg/ngày; Lô trị 1 uống cao UP1 liều 3,4mg/kg/ngày; Lô trị 2 uống cao UP1 liều 10,2mg/kg/ngày. 30 chuột dòng Swiss mang u phổi không tế bào nhỏ, chia 3 lô. Lô 1: uống cao UP1 1,48g/lần; Lô 2: uống 6MP (Mercaptopurine) 0,64 mg/lần. Lô 3: uống dung môi.
134 Bước đầu nhận xét tác dụng điều trị rối loạn lipid máu của viên nang PT powertrim trên lâm sàng / Nguyễn Tuấn Nghĩa, Ngô Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Trúc Quỳnh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 45-54 .- 615
Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá tác dụng điều trị của viên nang PT Powertrim trên một số chỉ số của bệnh nhân rối loạn lipid máu. Đối tượng nghiên cứu là 90 bệnh nhân được điều trị bằng viên nang PT Powertrim trong 60 ngày. Thiết kế nghiên cứu là phương pháp can thiệp lâm sàng mở, tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị, không có nhóm đối chứng. Sau 60 ngày điều trị, viên nang PT Powertrim có tác dụng giảm các chỉ số Total Cholesterol, Triglyceride, LDL-C, nonHDL-C so với trước điều trị (p < 0,01); 28,89% tổng số bệnh nhân đạt kết quả điều trị rối loạn lipid máu xếp loại tốt; 58,89% loại khá.
135 Xác định hiệu quả phối hợp hai carbapenem in vitro trên các chủng K. Pneumoniae sinh carbapenemase / Phạm Hồng Nhung, Nguyễn Mỹ Linh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 1-8 .- 615
Thử nghiệm đánh giá hiệu quả phối hợp hai carbapenem bằng Etest trên 50 chủng K. pneumoniae đề kháng carbapenem ở các mức độ khác nhau được cho thấy cặp phối hợp ertapenem + meropenem có hiệu quả hiệp đồng tác dụng trên 3 chủng, cộng tác dụng trên 47 chủng còn cặp cặp phối hợp ertapenem + imipenem có hiệu quả hiệp đồng tác dụng trên 7 chủng, cộng tác dụng trên 43 chủng.
136 Tác dụng chống viêm của TD0015 trên động vật thực nghiệm / Nguyễn Thị Thanh Hà, Trần Quỳnh Trang, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Hương Liên // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 82-89 .- 615
TD0015 là chế phẩm gồm nhiều dược liệu, theo kinh nghiệm dân gian có tác dụng chống viêm và giảm đau, hướng đến mục đích điều trị giảm triệu chứng trong các bệnh lý về xương khớp. Nghiên cứu được thực hiện trên động vật thực nghiệm nhằm đánh giá tác dụng chống viêm cấp và chống viêm mạn của TD0015. Các thuốc nghiên cứu gồm có: aspirin đường uống liều 200 mg/kg và TD0015 đường uống liều 1,2 g/kg và 3,6 g/kg trong thử nghiệm chống viêm cấp với mô hình gây viêm màng bụng và mô hình gây phù chân chuột trên chuột cống trắng chủng Wistar. Trong thử nghiệm chống viêm mạn, methylprednisolon đường uống liều 10 mg/kg, TD0015 đường uống liều 2,4 g/kg và 7,2 g/kg được dùng trên chuột nhắt trắng chủng Swiss với mô hình gây viêm mạn bằng u hạt amiant. Kết thúc nghiên cứu, TD0015 liều 1,2 g/kg và 3,6 g/kg có tác dụng chống viêm cấp trên cả hai mô hình thông qua làm giảm phù chân chuột, làm giảm thể tích dịch rỉ viêm, số lượng bạch cầu và protein. TD0015 liều 2,4 g/kg và 7,2 g/kg có tác dụng chống viêm mạn thông qua giảm trọng lượng u hạt, giảm xơ hóa và giảm số lượng tế bào viêm.
137 Tác dụng giảm đau của TD0015 trên thực nghiệm / Nguyễn Thị Thanh Hà, Trần Quỳnh Trang, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Hương Liên // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 90-97 .- 615
TD0015 là chế phẩm gồm nhiều dược liệu đã được biết có tác dụng giảm đau và chống viêm, nhằm mục đích điều trị giảm triệu chứng trong bệnh lý thoái hóa khớp. Nghiên cứu được thực hiện trên chuột nhắt trắng chủng Swiss nhằm đánh giá tác dụng giảm đau của TD0015 với ba mô hình tương ứng ba tác nhân gây đau khác nhau (nhiệt độ, cơ học, hóa học). Các thuốc đối chứng trong nghiên cứu gồm có: Aspirin đường uống liều 150 mg/kg, codein phosphat đường uống liều 20 mg/kg. Chế phẩm nghiên cứu TD0015 được sử dụng đường uống với liều 2,4 g/kg và 7,2 g/kg.
138 Tác dụng chống xơ gan của viên nang cứng Silymax Complex trên mô hình gây xơ gan bằng carbon tetrachloride trên chuột nhắt trắng / Mai Phương Thanh, Phạm Thị Vân Anh, Đinh Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Phạm Thị Thu, Trần Thị Thúy // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 98-105 .- 615
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng chống xơ gan của viên nang cứng Silymax Complex ở các mức liều 1,44 viên/kg/ngày và 4,32 viên/kg/ngày trên mô hình thực nghiệm gây xơ gan bằng tiêm màng bụng dung dịch CCl4 liên tục trong 19 tuần trên chuột nhắt trắng chủng Swiss. Các chỉ số đánh giá bao gồm trọng lượng gan tương đối, hoạt độ enzym gan, nồng độ MDA và hydroxyproline trong gan, và mức độ xơ gan trên hình ảnh vi thể.
139 Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang cứng An Phụ Khang Plus trên động vật thực nghiệm / Đặng Thị Thu Hiên, Trần Thanh Tùng // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 106-116 .- 615
Nghiên cứu độc tính cấp được đánh giá trên chuột nhắt trắng theo hướng dẫn của WHO và xác định LD50 theo phương pháp Litchfield - Wilcoxon. Độc tính bán trường diễn của viên nang cứng An Phụ Khang Plus (APKP) tiến hành trên chuột cống trắng, trong đó, chuột được chia làm 3 lô: chứng sinh học, lô uống APKP liều 0,745 g/kg/ngày và 2,235 g/kg/ngày trong vòng 4 tuần. Chuột được lấy máu ở các thời điểm trước nghiên cứu, sau 2 tuần và 4 tuần nghiên cứu để đánh giá chức năng tạo máu. Giải phẫu bệnh gan, thận được đánh giá tại thời điểm kết thúc nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Chuột nhắt trắng được uống đến liều tối đa 38,8 g/kg không có biểu hiện độc tính cấp, chưa xác định được LD50 của APKP. Nghiên cứu độc tính bán trường diễn ở 2 mức liều không có sự thay đổi về tình trạng chung, chức năng tạo máu, chức năng và cấu trúc thận trên chuột cống trong thời gian nghiên cứu. Tuy nhiên, thay đổi mô bệnh học gan được quan sát ở liều cao, cần có nghiên cứu sâu hơn để đánh giá ảnh hưởng của APKP trên mô bệnh học của gan.
140 Đánh giá tác dụng của viên nang cứng Dạ dày Tuệ Tĩnh trên mô hình loét dạ dày - tá tràng bằng cysteamin ở động vật thực nghiệm / Phạm Quốc Sự, Tô Lê Hồng, Phạm Thanh Tùng, Trần Thị Thúy Phương, Phạm Thị Vân Anh, Đặng Thị Thu Hiên // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 117-124 .- 615
Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá tác dụng của viên nang cứng Dạ dày Tuệ Tĩnh trên mô hình gây viêm loét dạ dày - tá tràng bằng cysteamin thực nghiệm. Chuột cống trắng được chia thành 5 lô: lô 1 (chứng sinh học) và lô 2 (mô hình) uống nước cất; lô 3 (esomeprazol 10 mg/kg), lô 4 (DDTT liều 0,252 g/kg) và lô 5 (DDTT liều 0,756 g/kg). Chuột ở các lô được uống nước cất, thuốc và mẫu thử liên tục trong thời gian 7 ngày. Vào ngày thứ 7, chuột được uống cysteamin liều 400 mg/kg. Đánh giá tỷ lệ chuột có viêm loét dạ dày - tá tràng, chỉ số loét trung bình, khả năng ức chế loét giữa các lô. Đánh giá đại thể và vi thể dạ dày - tá tràng tại thời điểm kết thúc nghiên cứu.