CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1161 Xây dựng mô hình gây bỏng độ III trên chuột nhắt trắng và khảo sát tác dụng làm lành vết thương bỏng của các chế phẩm nano curcumin dầu mù u / Huỳnh Lê Nhật Nam, Trương Công Trị, Huỳnh Ngọc Trinh // Dược học .- 2016 .- Số 480 .- Tr. 52 – 56 .- 610
Giới thiệu việc xây dựng mô hình gây bỏng độ III trên chuột nhắt trắng và khảo sát tác dụng làm lành vết thương bỏng của 2 chế phẩm nano curcumin dầu mù u từ đó lựa chọn được dạng sử dụng có hiệu quả tốt hơn.
1162 Nghiên cứu đặc điểm hình thái và đặc điểm vi học loài thuốc thượng (Phaeanthus vietnamensis Ban) / Nguyễn Trung Tường, Phạm Thanh Kỳ, Nguyễn Xuân Nhiệm // Dược học .- 2016 .- Số 480 .- Tr. 60 – 64 .- 615.321
Bài báo công bố kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái và đặc điểm vi học cây thuốc thượng thu hái ở xã Hòa Nhơn huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng.
1163 Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các alcaloid từ cây trinh nữ Crila / Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Dương Thị Thúy Nga, Nguyễn Hoàng Vy // Dược học .- 2016 .- Số 480 .- Tr. 65 – 70 .- 615.321
Bài báo trình bày việc phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các alcaloid từ trinh nữ Crila.
1164 Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế viên nén felodipin giải phóng kéo dài hệ cốt thân nước / Hoàng Văn Đức, Nguyễn Thị Thanh Duyên, Cao Thị Thu Hằng // Dược học .- 2016 .- Số 480 .- Tr. 70 – 74 .- 615.382
Giới thiệu phương pháp xây dựng công thức bào chế viên nén felodipin giải phóng kéo dài hệ cốt thân nước.
1165 Biểu hiện gen mã hóa survivin trên dòng tế bào BT474 và A549 / Đỗ Hồng Quảng // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 50 – 51,58 .- 615
Xác định mức độ sao chép mARN survivin trên hai dòng tế bào BT474 và A549 và so sánh mức độ sao chép mARN trên hai dòng tế bào trên.
1166 Xây dựng mô hình toán học dự đoán sinh khả dụng của thuốc uống dựa trên cấu trúc phân tử và tương tác thuốc – CYP3A4/Pgp / Phạm Thế Hải, Cao Thị Duyên, Trịnh Tuấn Dũng // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 45 – 49 .- 615
Phát triển mô hình dự đoán sinh khả dụng của thuốc dựa trên thông tin cấu trúc hóa học và tương tác với Pgp và CYP3A4. Thông qua các mô hình được xây dựng, bài viết phân tích ảnh hưởng của Pgp/CYP3A4 cũng như các yếu tố hóa lý lên phân lớp sinh khả dụng và chất lượng mô hình.
1167 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời một số thuốc kháng lao trong huyết tương bệnh nhân đồng nhiễm HIV lao bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Đỗ Nguyên Bình, Phạm Văn Tới, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 14 – 20 .- 615
Công bố kết quả xây dựng quy trình sắc ký lỏng hiệu năng cao định lượng các thuốc kháng lao isoniazid, pyrazinamid và rifampicin trong huyết tương bệnh nhân lao dương tính HIV.
1168 Cải tiến quy trình bán tổng hợp carbocystein quy mô pilot / Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hân, Nguyễn Văn Giang // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 20 -24 .- 615
Đề cập đến các kết quả nghiên cứu về cải tiến quy trình ở quy mô 5,0 kg/mẻ và triển khai quy mô 10,0 kg/mẻ. Các thông số của quy trình có thể được ứng dụng để triển khai sản xuất hóa dược này trong nước.
1169 Tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào của 5-(3’-bromobenzyliden)-2-thiohydantoin, 5-(3’-clorobenzyliden)-2-thiohydantoin và dẫn chất base Mannich / Tô Ái An, Vũ Trần Anh, Nguyễn Quang Đạt // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 24 – 29 .- 615
Trình bày kết quả tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số dẫn chất 5-(3’-bromobenzyliden)-2-thiohydantoin, 5-(3’-clorobenzyliden)-2-thiohydantoin, 5-(3’-clorobenzyliden)-2-thiohy-dantoin và một số dẫn chất base Mannich của chúng.
1170 Tối ưu hóa quy trình tổng hợp doxophyllin từ theophyllin và 2-bromomethyl- 1,3 dioxolan / Trương Văn Đạt, Nguyễn Trí Hòa, Nguyễn Hữu Lạc Thủy Chung Khang Kiệt // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 22 – 34 .- 615
Giới thiệu quá trình tối ưu hóa quy trình tổng hợp doxophyllin một giai đoạn từ theophyllin và 2-bromomethyl -1,3 – dioxolan.