CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1121 Đánh giá tác dụng giảm say tàu xe của sản phẩm Saynonnao / Nguyễn Văn Quân, Bùi Thị Ngoan, Nguyễn Thị Thu Nga // Y học thực hành .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 22 – 24 .- 616

Tân dược giảm say tàu xe rất tốt và mạnh nhưng thường để lại tác dụng phụ như nôn nao kéo dài, gây ngủ li bì hoặc mệt nhọc, ngộ độc. Nghiên cứu sản phẩm saynonnao có nguồn gốc thảo dược cho thấy nó có tác dụng tốt trong giảm say tàu xe tới 93,4 %, chấm dứt tình trạng say tàu xe sau trên 8 lần sử dụng trong 2 tháng là 37,4% và gây tác dụng phụ bất lợi ở mức nhẹ chiếm 1,4%.

1122 Đặc điểm rối loạn lipid máu và mối liên quan với estradiol huyết tương ở phụ nữ độ tuổi quanh mãn kinh / Lê Quang Toàn, Trần Thị Thanh Hóa // Y học thực hành .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 30 – 32 .- 618.1

Nhận xét đặc điểm của một số chỉ số lipid máu ở phụ nữ độ tuổi quanh mãn kinh và tìm hiểu mối liên quan giữa lipid máu với nồng độ estradiol huyết tương.

1123 Ảnh hưởng của một số Elicitor lên sự sinh trưởng và tích lũy hoạt chất ở rễ tơ sâm Ngọc Linh chuyển gen / Trịnh Thị Hương, Nguyễn Hồng Hoàng, Vũ Thị Hiền // Công nghệ sinh học .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 843 – 851 .- 610

Bài viết đánh giá tác động của một số elicitor lên sự sinh trưởng cũng như khả năng tích lũy saponin trong rễ tơ sâm Ngọc Linh chuyển gen qua đó tìm ra hướng nâng cao khả năng tích lũy hàm lượng saponin trong rễ sâm Ngọc Linh phục vụ cho nghiên cứu thu nhận sinh khối sâm Ngọc Linh tiếp theo.

1124 Tối ưu hóa một số yếu tố môi trường và điều kiện nuôi cấy đến quá trình tái sinh rễ bất định từ lá sâm Ngọc Linh / Hồ Thanh Tâm, Nguyễn Bá Nam, Hoàng Xuân Chiến // Công nghệ sinh học .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 865 – 873 .- 610

Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tái sinh rễ bất định từ mô lá của sâm Ngọc Linh in vitro đã được khảo sát nhằm tìm ra môi trường và điều kiện nuôi cấy thích hợp để tạo nguồn nguyên liệu ban đầu phục vụ cho sản xuất sinh khối rễ sâm trong hệ thống bioreactor. Kết quả sau 8 tuần nuôi cấy cho thấy, rễ bất định sâm Ngọc Linh tái sinh tốt nhất trong hệ thống bình tam giác 250 ml, chưa 30 ml môi trường khoáng SH có bổ sung 30g/l sucrose, 5 mg/I IBA.

1125 Các họ gen liên quan tới sinh tổng hợp ethylene ở cây quýt đường / Cao Phi Bằng, Trần Thị Thanh Huyền // Công nghệ sinh học .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 885 – 894 .- 615.321

Trình bày các kết quả nghiên cứu về ba họ gen ACO. Xác định đầy đủ các gen của họ trên trong hệ gen của cây quýt đường, các đặc trưng của gen, bản đồ gen, kết quả phân tích cây phả hệ của các gen trong họ sẽ được giới thiệu.

1126 Các họ gen mã hóa protein vận chuyển kim loại ở cây họ đậu / Lê Thị Vân Anh, Cao Phi Bằng // Công nghệ sinh học .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 895 – 905 .- 615

Cung cấp các thông tin quan trọng về đặc trưng của các CTR của cây họ đậu mở đường cho các phân tích chức năng cũng như công tác chọn tạo giống cây trồng đáp ứng được với các vùng đất có hàm lượng đồng thấp hoặc cao.

1128 Ảnh hưởng của amino acid và polyamine lên quá trình ra hoa in vitro của cây hoa Mõm chó / Trần Trọng Tuấn, Trần Thị Mỹ Trâm, Phạm Thị Ngọc Thúy // Công nghệ sinh học .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 929 – 937 .- 615

Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng acid amin và polyamin ngoại sịnh đến sự hình thành hoa của cây hoa Torenia in vitro, xác định vai trò của acid amin và polyamin ngoại sinh lên quá trình ra hoa.

1130 Tối ưu hóa lên men bề mặt để thu nhận lactase từ aspergillus oryzae O3 / Lê Thị Hương Nhu, Trần Quốc Tuấn, Trương Thanh Hùng // Công nghệ sinh học .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 955 – 963 .- 615

Giới thiệu việc chọn chủng Aoryzae có khả năng sinh beta galactosidase tốt nhất sau đó tối ưu điều kiện cũng như thành phần của môi trường lên men bán rắn sử dụng trấu và cám gạo để đạt hiệu quả tối ưu.