CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
791 Phân tích so sánh thuế các-bon và thị trường các-bon / TS. Đỗ Nam Thắng // Môi trường .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 33-35 .- 363
Thuế các-bon và thị trường các-bon là hai công cụ kinh tế sử dụng để hạn chế phát thải các-bon. Cả hai đều có điểm chung là áp giá lên hàm lượng các-bon trong sản phẩm, làm cho việc sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm có chứa các-bon, ví dụ như nhiên liệu hóa thạch trở nên đắt đỏ hơn, qua đó tạo động lực để giảm sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm này.
792 Phòng ngừa ô nhiễm môi trường cảng biển Việt Nam : những vấn đề đặt ra / TS. Nguyễn Thị Phương Mai, ThS. Trần Thị Thu Anh // Môi trường .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 34-37 .- 363
Những tác động tới môi trường trong hoạt động khai thác cảng biển; Hệ thống các quy định về phòng, chống ô nhiễm cảng biển của Việt Nam; Quản lý môi trường tại cảng biển; Các vấn đề cần giải quyết cho công tác kiểm soát ô nhiễm cảng biển Việt Nam; Đề xuất và các giải pháp.
793 Tác động môi trường của các công trình điện gió tại Việt Nam / TS. Dư Văn Toán, ThS. Mai Kiên Định // Môi trường .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 44-46 .- 363.7
Xu hướng phát triển ngành điện gió; Nguy cơ tác động môi trường của các công trình điện gió; Đề xuất giảm thiểu tác động môi trường các công trình điện gió.
794 Thí điểm chuyển đổi sang mô hình khu công nghiệp sinh thái tại khu công nghiệp Trà Nóc 1 & 2 (Cần Thơ) / Vương Thị Minh Hiếu, ThS. Nguyễn Trâm Anh // Môi trường .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 51-54 .- 363.7
Thực hiện các giải pháp hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn; Thực hiện cộng sinh công nghiệp; Tiềm năng chuyển đổi; Một số khó khăn cho quá trình chuyển đổi sang khu công nghiệp sinh thái.
795 Vai trò, hiện trạng phát triển ngành công nghiệp sinh học trong bảo vệ môi trường tại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp / Lê Minh Đức // Môi trường .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 19-22 .- 363.7
Vai trò của công nghiệp sinh học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Hiện trạng áp dụng công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Hiện trạng cơ sở nghiên cứu, đào tạo về công nghiệp sinh học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Hiện trạng về các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Đề xuất giải pháp phát triển ngành công nghiệp sinh học ở nước ta.
796 Sáng kiến chống biến đổi khí hậu: Mô hình truyền thông thích ứng tại Việt Nam / Hoàng Mi // Phát triển & Hội nhập .- 2021 .- Số 58 (68) .- Tr. 56-61 .- 363.7
Kết quả nghiên cứu cho thấy các bên liên quan có những góc nhìn đa dạng về vấn đề này và có mối quan tâm riêng biệt. Để làm ra tăng tác động và thúc đẩy hành động, nghiên cứu đề xuất cần có những thay đổi cho phù hợp với các đối tượng công chúng khác nhau khi thực hiện các chiến lược truyền thông trong lĩnh vực này.
797 Ảnh hưởng của tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm tới xuất khẩu chè Việt Nam sang EU / Đỗ Thị Hương, Nguyễn Thị Thơ // Nghiên cứu Châu Âu .- 2021 .- số 4(247) .- Tr. 100-111 .- 664.02
Nghiên cứu về tình hình xuất khẩu chè của Việt Nam, tổng quan chung về quy điịnh về giới hạn dư lượng thuốc trừ sâu tối đa của EU đối với ngành chè. Từ đó đánh giá tác động của các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của Liên minh Châu Âu đối với xuất khẩu chè từ Việt Nam.
798 Nâng cao hiệu quả xử lý nước ô nhiễm dầu bằng chủng Bacillus cố định nâng lên xốp polyurethane (PUF) / Kiều Thị Quỳnh Hoa, Nguyễn Vũ Giang, Nguyễn Thị Yên, Mai Đức Huynh, Nguyễn Hữu Đạt, Vương Thị Nga, Nguyễn Thị Thu Hà, Phạm Thị Phượng // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 3(Tập 18) .- Tr.581-588 .- 572
Hiện nay, ứng dụng phương pháp phân hủy sinh học để xử lý đất, nước ô nhiễm dầu được xem là phương pháp hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, để tăng khả năng sống sót và duy trì ổn định số lượng cũng như hoạt tính của tác nhân phân hủy sinh học tại các vùng ô nhiễm, vi sinh vật (VSV) cần được cố định lên chất mang. Khả năng phân hủy dầu của VSV cố định lên chất mang đã được minh chứng là tốt hơn so với VSV ở trạng thái tự do.
799 Biến đổi khí hậu và dịch bệnh: Mối liên hệ, tác động và giải pháp tiếp cận mới / Nguyễn Minh Quang // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2020 .- Số 4(745) .- Tr.10-13 .- 610
Bài viết nhằm làm sáng tỏ mối liên hệ giữa dịch bệnh và biến đối khí hậu (BĐKH). Dựa trên kết quả phỏng vấn các nghiên cứu sinh đến từ 10 quốc gia ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latin, tác giả đã nhận diện được những tác động của dịch bệnh trong sự cộng hưởng với biến đối đổi khí hậu đối với an ninh lương thực. Kết quả phân tích lý thuyết và phỏng vấn chuyên gia đã cung cấp một số cơ sở về nguyên tắc tiếp cận cho việc điều chỉnh kịch bản ứng phó biến đổi khí hậu trong bối cảnh dịch bệnh hiện nay.
800 Đa dạng sinh học và nguồn lợi rong biển Việt Nam / Đàm Đức Tiến // .- 2021 .- Số 4(745) .- Tr.14-17 .- 610
Với nguồn rong biển tự nhiên phong phú và bước đầu chủ động đầu tư phát triển nuôi trồng rong biển, đến nay lĩnh vực này ở nước ta đã đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước, song so với tiềm năng thì vẫn còn hạn chế. Sắp tới, chúng ta cần tăng cường đầu tư nguồn lực phát triển một số nhóm/loài có giá trị kinh tế cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, trong đó tập trung vào các nhóm/loài sinh sản hữu tính, dễ thu hoạch và bảo quản như: rong Giấy (Monostroma), rong Cải biển (Ulva), rong Chủn (Grateloupia)…, chú trọng đầu tư công nghệ phục vụ bảo quản, chế biến nhằm nâng cao giá trị của nguồn lợi này trong tương lai.