CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
781 Quản lý ô nhiễm bụi, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng : kinh nghiệm một số nước / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Ánh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 18 (368) .- Tr. 61-62 .- 363.7

Tổng hợp kinh nghiệm của một số quốc gia như Anh, Nhật Bản, Singapore, Hồng Kông, New Zealand, Nigeria, Australia, Trung Quốc trong quản lý ô nhiễm bụi, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng.

782 Đánh giá chất lượng nước mặt hồ khu vực nội thành Đà Nẵng / // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- 4(47) .- Tr. 54-64. .- 628.4

Nghiên cứu cho thấy đánh giá chất lượng nước ở các hồ đang bị ô nhiễm. Kết quả cho thấy trong sáu hồ được nghiên cứu chỉ có nước ở hồ xanh đạt tiêu chuẩn. Cac hồ còn lại sử dụng cho mục đích công nghiệp. Trong giai đoạn 2010-2013 ngoại trừ hồ xanh, các hồ còn lại khu vực nội thành Đà Nẵng đều có dấu hiệu ô nhiễm cần được cải tạo và bảo vệ nhằm nâng cao hiệu quả và mục đích sử dụng.

783 Quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp, khu kinh tế trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia tới năm 2030, tầm nhìn 2050 / PGS. TS. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Xuân Quang // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 19 (369) .- Tr. 19-21 .- 363.7

Để các nhà đầu tư, doanh nghiệp yên tâm làm ăn ở Việt Nam, cần đảm bảo ổn định cho các dự án đầu tư tại khu kinh tế, thời hạn sử dụng đất trong khu kinh tế được quy định phù hợp với dự án đầu tư, không quá 50 năm tùy từng loại đất khác nhau. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

784 Những nguyên tắc và điều kiện cần có khu sử dụng công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường và giảm phát thải khí nhà kính / TS. Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Văn Hiếu // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 19 (369) .- Tr. 28-31 .- 363.7

Phân tích, làm rõ những nguyên tắc cơ bản và đưa ra một số điều kiện cần khi sử dụng các công cụ kinh tế trong việc bảo vệ môi trường và giảm phát thải khí nhà kính.

785 Nghiên cứu xác lập bộ tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tại các huyện đảo vùng biển Đông Bắc / Nguyễn Văn Triều, Nguyễn An Thịnh, Lưu Thành Trung, Lê Đức Dũng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 19 (369) .- Tr. 32-34 .- 363.7

Đề xuất các bước nghiên cứu xác định bộ tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển cho các huyện đảo vùng biển Đông Bắc. Bộ tiêu chí được tiếp cận nghiên cứu dựa trên phân tích chính sách pháp luật về quản lý tài nguyên và môi trường hải đảo ở nước ta và theo các nội dung đánh giá là hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nhà nước; tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước; quản lý tài nguyên hải đảo; quản lý môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai hải đảo; phát triển bền vững kinh tế đảo.

786 Những hoạt động giảm thiểu rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh / ThS. Nguyễn Quang Việt Ngân // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 19 (369) .- Tr. 35-37 .- 363.7

Những hình thức truyền thông giảm thiểu rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Cần Giờ; Những trở ngại cho các hoạt động giảm thiểu rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.

787 Ứng dụng nền tảng IoT trong thu nhận dữ liệu quan trắc ngành tài nguyên và môi trường / Nguyễn Huyền Quang, Trần Văn Trung // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 19 (369) .- Tr. 45-48 .- 363.7

Hiện trạng thu nhận dữ liệu quan trắc; Kiến trúc IoT trong xây dựng hệ thống thu nhận dữ liệu quan trắc; Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống thu nhận dữ liệu quan trắc; Kết quả thử nghiệm xây dựng hệ thống thu nhận dữ liệu quan trắc dựa trên công nghệ IoT.

788 Đánh giá tính khả thi và mức độ sẵn sàng tham gia Chương trình trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất (EPR) tại Việt Nam / TS. Kim Thị Quý Ngọc, TS. Nguyễn Trung Thắng, ThS. Đặng Thị Phương Hà // Môi trường .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 22-24 .- 363.7

Khái niệm về Chương trình trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất; Các quy định pháp lý về Chương trình trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất; Đánh giá tính khả thi và mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp khi triển khai Chương trình trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất; Giải pháp đảm bảo sự sẵn sàng tham gia của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong triển khai Chương trình trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất.

789 Đánh giá vi nhựa trong môi trường nước ở Việt Nam / TS. Emilie Strady, Nguyễn Minh Trang // Môi trường .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 25-27 .- 363.7

Đánh giá vi nhựa trong môi trường nước tại Việt Nam; Sự tích lũy vi nhựa trong một số loài sinh vật thủy sinh ở Việt Nam; Một số khuyến nghị.

790 Cơ chế bồi hoàn và giao dịch tín chỉ đa dạng sinh học, xu hướng mở rộng trên thế giới và khuyến nghị chính sách cho Việt Nam / Lại Văn Mạnh, Nguyễn Hoàng Nam // Môi trường .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 28-31 .- 363.7

Nghiên cứu về lượng giá đa dạng sinh học, cơ chế dựa vào thị trường cho bảo tồn đa dạng sinh học, lựa chọn phân tích mô hình cụ thể về cơ chế bồi hoàn và tín chỉ đa dạng sinh học ở tiểu bang New South Wale của Oxtraylia, qua đó nhận định về xu hướng mở rộng và cơ hội hình thành thị trường trên thế giới, khuyến nghị chính sách cho Việt Nam trong thời gian tới.