CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
661 Hiệu quả áp dụng nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước / Nguyễn Minh Phượng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 21 (371) .- Tr. 65-66 .- 363
Áp dụng thành công những nguyên tắc về quản lý tổng hợp tài nguyên nước tại một số quốc gia như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Mexico, thung lũng Fergana để chứng minh cho những lợi ích của việc sử dụng phương pháp này.
662 Bảo đảm tiêu chí môi trường trong triển khai xây dựng nông thôn mới / TS. Trần Thị Tú Quyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 30-32 .- 363
Môi trường – tiêu chí “khó” trong triển khai xây dựng nông thôn mới; Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Giải pháp hướng đến xây dựng nông thôn mới bền vững.
663 Nghiên cứu xử lý nước thải giặt tẩy bằng đất ngập nước kiến tạo : dòng chảy ngầm theo phương ngang / Lâm Tiên, PGS. TS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 36-38 .- 363
Nước thải sẽ được xử lý bằng công nghệ đất ngập nước kiến tạo, với thực vật là cây thủy trúc và cây rau trai. Nghiên cứu thực hiện với 3 mức tải trọng hữu cơ OLR= 10, 20, 30 kgCOD/ha/ngày ứng với các thời gian lưu nước lần lượt là 33,6; 11,2 và 5,6 giờ.
664 Nghiên cứu xử lý asen trong nước ngầm ở huyện Thanh Trì, Tp. Hà Nội bằng hệ thống mô phỏng đất ngập nước nhân tạo / Trần Thị Ngọc, Nguyễn Hoàng Nam, Trần Thanh Hà, Đào Trung Thành // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 39-41 .- 363
Đưa ra kết quả xử lý hàm lượng asen trong nước ngầm bằng 3 hệ thống mô phỏng đất ngập nước nhân tạo dòng chảy (HSSF-CWs).
665 Đánh giá khả năng hấp thụ amoni của vật liệu đá ong phủ hydroxit lớp kép Mg-Al/CO32- / Đỗ Thị Hiền // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 51-52 .- 363
Khảo sát một số điều kiện để tìm được vật liệu đá ong phủ hydroxit lớp kép Mg-Al/CO32- có khả năng hấp thụ amoni tối ưu. Vật liệu sẽ được đánh giá các đặc trưng cấu trúc, thời gian cân bằng hấp phụ, dung lượng hấp phụ cực đại, khả năng hấp thụ trong mẫu môi trường thực tế và so sánh với vật liệu đối chứng là đá ong thô.
666 Đánh giá hiệu quả của tái chế nhựa trong gạch / Nguyễn Thị Bình Minh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 23 (373) .- Tr. 26-28 .- 363
Đánh giá hiệu quả của gạch có thành phần nhựa tái chế để thấy tính ưu việt về tính chất vật lý cũng như ý nghĩa về kinh tế - xã hội của loại gạch này.
667 Xây dựng bản đồ trữ lượng nước dưới đất cho thị xã Vĩnh Châu bằng mô hình iMOD / Nguyễn Đình Giang Nam, Phan Thị Thúy Duy, Lê Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 23 (373) .- Tr. 34-36 .- 363
Nghiên cứu xây dựng kịch bản về trữ lượng nước dưới đất bằng mô hình iMOD và đề xuất giải pháp khai thác bền vững cho thị xã Vĩnh Châu.
668 Nghiên cứu khả năng xử lý chất hữu cơ trong nước thải chế biến cao su tự nhiên bằng thiết bị EGSB / Dương Văn Nam, Lê Thị Hải Ninh, Nguyễn Đức Núi // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 23 (373) .- Tr. 39-41 .- 363
Trình bày khả năng xử lý chất hữu cơ trong nước thải chế biến cao su tự nhiên bằng công nghệ sinh học trên thiết bị EGSB.
669 Nâng cao năng lực thực hiện kiểm toán quản lý nguồn nước lưu vực sông Mê Công / Hà Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 23 (373) .- Tr. 46-47 .- 363
Trình bày vấn đề ô nhiễm nguồn nước tại Việt Nam, Thái Lan, Myanma giai đoạn 1992-2018, từ đó nâng cao công tác quản lý nguồn nước lưu vực sông Mê Công.
670 Nhân sự chuyên trách về bảo vệ môi trường tại các cơ sở phát thải lớn : kinh nghiệm quốc tế và đề xuất cho Việt Nam / ThS. Phạm Ánh Huyền // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 23 (373) .- Tr. 58-60 .- 363
Nghiên cứu mô hình nhân sự chuyên trách về bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp của các quốc gia gồm: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, từ đó có các đề xuất cho Việt Nam.