CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
651 Đánh giá rủi ro sức khỏe của ô nhiễm không khí từ khu liên hợp xử lý chất thải rắn tràng cát, Hải Phòng / Phạm Thị Thu Hà // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2021 .- Số 4(35) .- Tr. 49-55 .- 363

Khu liên hợp xử lý chất thải rắn (CTR) Tràng Cát tiếp nhận rác thải sinh hoạt của 4 quận nội thành của thành phố Hải Phòng. Bài báo đánh giá rủi ro sức khoẻ của ô nhiễm không khí từ khu liên hợp xử lý CTR Tràng Cát bằng phương pháp tính chỉ số rủi ro sức khoẻ và điều tra xã hội học. Kết quả cho thấy,tại một số các điểm quan trắc, môi trường không khí xung quanh khu liên hợp xử lý bịô nhiễm khí H2S, NH3, cao nhất tại ranh giới bãi chôn lấp.Mùi hôi từ khu xử lý CTR đã phát tán và gây ảnh hưởng tới sức khoẻ và cuộc sống của cộng đồng dân cư xung quanh. Chỉ số rủi ro HI của NH3 và H2S tại tất cả các điểm quan trắc đều lớn hơn 1, chứng tỏ có rủi ro sức khỏe đối với dân cư xung quanh và công nhân viên nhà máy khi tiếp xúc với NH3 và H2S.

652 Ảnh hưởng của thói quen không phân loại rác từ nguồn đến tình trạng ô nhiễm bờ biển tỉnh Ninh Thuận / Nguyễn Thu Trang // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2021 .- Số 4(35) .- Tr. 56-63 .- 363

Ô nhiễm môi trường biển đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng, cấp bách làm cản trở không nhỏ đến ngành du lịch biển của tỉnh Ninh Thuận. Nghiên cứu này được triển khai bằng phương pháp điền dã dân tộc học và khảo sát xã hội học tại ven biển phường Đông Hải, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm;có 250 hộ gia đình được điều tra bằng bảng hỏi định lượng và 15 cuộc phỏng vấn sâu.Kết quả cho thấy,người dân cơ bản chưa thấy rõ tầm quan trọng của việc phân loại rác từ nguồn, chưa phân biệt được các loại rác, số lượng thùng rác khu vực ven bờ chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng, người dân chưa dành thời gian để phân loại rác.

653 Tác động của biến đổi khí hậu đến một số ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh vĩnh phúc và các giải pháp ứng phó / Lê Xuân Thái // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2021 .- Số 4(35) .- Tr. 64-71 .- 363

Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (BĐKH), trong những năm gần đây, tình hình thời tiết Vĩnh Phúc đã có những diễn biến phức tạp, có nhiều đợt nắng nóng kéo dài, mưa, bão tăng cả về số lượng và cường độ. Theo các kịch bản BĐKH trong thế kỷ21 của tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệt độ và lượng mưa đều thể hiện xu thế tăng lên so với thời kỳ cơ sở trên toàn tỉnh (nhiệt độ tăng từ 0,8oC -4,2oC; lượng mưa tăng từ3 -31%). Tuy nhiên, mức biến đổi có sự khác biệt khá rõ giữa các kịch bảnvà các vùng của tỉnh. Điều này sẽ tác động tiêu cực tới sức khỏe cộng đồng cũng như ảnh hưởng nghiêm trọng đến các lĩnh vực kinh tế-xã hội của tỉnh. Do đó, cần các giải pháp trọng tâm nhằm ứng phó hiệu quảvới BĐKH của tỉnh trong thếkỷ21.

655 Thực trạng và chính sách thu hút đầu tư của khu vực kinh tế tư nhân vào lĩnh vực xử lý nước thải ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Huyền, Lại Văn Mạnh, Nguyễn Trọng Hạnh // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 34-37 .- 363

Hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng và chính sách thu hút đầu tư của khu vực kinh tế tư nhân vào lĩnh vực xử lý nước thải ở Việt Nam.

656 Xây dựng và triển khai công cụ tạo lập thị trường trong kiểm soát ô nhiễm nước thải, khí thải : kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam / Lê Thị Phượng, Nguyễn Thị Trang // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 41-43 .- 363

Trình bày kinh nghiệm thế giới trong xây dựng và triển khai nhóm công cụ tạo lập thị trường. Một số gợi ý rút ra cho Việt Nam đối với thị trường mua bán giấy phép xả thải nước thải và khí thải.

657 Kiểm soát khí thải từ xe mô tô, xe gắn máy : cơ sở đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng không khí / Nguyễn Văn Thắng // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 47-48, 62 .- 363

Tác động của việc sử dụng xe máy đối với môi trường và sức khỏe; Lợi ích của kiểm soát khí thải từ xe mô tô, xe gắn máy; Chương trình thí điểm đo kiểm khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

658 Phân tích chi phí – lợi ích của các mô hình thoát nước và xử lý nước thải cho Thủ đô Viêng Chăn, Công hòa dân chủ nhân dân Lào / NCS. Xaignavong Langkone, KS. Nguyễn Tiến Quân, GS. TS. Nguyễn Việt Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 12 .- Tr. 48-53 .- 363

Trình bày kết quả phân tích chi phí – lợi ích, làm cơ sở lựa chọn mô hình thoát nước khả thi, giữa hai phương án thoát nước và xử lý nước thải khu vực trung tâm Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào, có diện tích 26 km2, dân số 225.035 người.

659 Đề xuất lộ trình và phương thức giảm thiểu chất thải sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy tại Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Thị Thanh Nga, Hoàng Hồng Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 21 (371) .- Tr. 22-24 .- 363

Phân tích đánh giá hiện trạng các chính sách, pháp luật và tình hình sản xuất, tiêu dùng và quản lý chất thải sản phẩm nhựa dùng một lần trong sinh hoạt và túi ni long khó phân hủy tại Việt Nam từ đó, đề xuất lô trình và phương thức thực hiện lộ trình giảm thiểu chất thải nhựa sử dụng một lần và túi ni lông khó phân hủy phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.