CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
631 Nghiên cứu xử lý nước thải Nhà máy bia Heineken thành phố Hồ Chí Minh bằng đất ngập nước kiến tạo dòng chảy ngầm theo phương ngang / Nguyễn Thanh Tú, PGS. TS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 1+2 (375+376) .- Tr. 107-109 .- 363
Đánh giá hiệu quả của mô hình đất ngập nước kiến tạo dòng chảy ngầm theo phương ngang xử lý nước thải cho Nhà máy bia Heineken thành phố Hồ Chí Minh.
632 Đề xuất quy định hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận, xử lý chất thải phát sinh tại cảng biển và quy định bảo vệ môi trường tại cảng / TS. Trung Nguyễn // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 3 (377) .- Tr. 23-25 .- 363
Hoàn thiện quy định ngăn chặn và khắc phục, kiểm tra, giám sát ô nhiễm môi trường biển từ tàu; Giải pháp bảo vệ môi trường trong quy hoạch phát triển, khai thác hệ thống cảng biển; Giải pháp kiểm soát và phòng ngừa; Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác bảo vệ môi trường của cảng biển nói riêng và ngành hàng hải nói chung.
633 Loại bỏ thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất chlorpyrifos ethyl và carbosulfan trong nước bằng than hoạt tính gáo dừa / Dư Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Văn Công // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 3 (377) .- Tr. 32-34 .- 363
Trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng than hoạt tính gáo dừa trong làm giảm nồng độ thuốc bảo vệ thực vật và giảm ảnh hưởng của thuốc đến enzyme cholinesterase cá nhằm xây dựng hệ thống quản lý nước thải thí nghiệm có chứa thành phần thuốc bảo vệ thực vật.
634 Tổng quan hiện trạng ô nhiễm thuốc trừ sâu trong đất tại Việt Nam và đề xuất phương pháp xử lý hiệu quả / Trịnh Thị Lưu Chương, Trần Khánh Băng, ThS. Nguyễn Tân Xuân Tùng // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 3 (377) .- Tr. 35-37 .- 363
Tổng quan, đánh giá hiện trạng ô nhiễm thuốc trừ sâu trong đất tại Việt Nam và đề xuất phương pháp xử lý hiệu quả nhằm góp phần hệ thống hóa cơ sở dữ liệu bao gồm: 10 tỉnh/ thành có hàm lượng thuốc trừ sâu trong đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đang ở mức báo động và vượt ngưỡng tiêu chuẩn do Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam quy định.
635 Đánh giá hiện trạng phát sinh rác thải nhựa tại huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội / Danh Thị Phương, Nguyễn Thị Hồng Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 3 (377) .- Tr. 38-40 .- 363
Đánh giá hiện trạng phát sinh rác thải nhựa, từ đó đề xuất giải pháp quản lý phù hợp tại huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội từ tháng 11/2020 đến tháng 6/2021.
636 Ứng dụng mô hình Mike đánh giá biến động chất lượng nước trên lưu vực sông Lô thuộc địa phận tỉnh Hà Giang / Nguyễn Hải Đăng, Lê Anh Trung, Vũ Văn Doanh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 3 (377) .- Tr. 41-43 .- 363
Trình bày nghiên cứu và ứng dụng mô hình Mike đánh giá biến động chất lượng nước trên lưu vực sông Lô thuộc địa phận tỉnh Hà Giang, hướng tới hỗ trợ công tác quản lý tài nguyên nước tại địa phương đồng thời góp phần bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước tại Việt Nam.
637 Công tác thanh tra, kiểm tra : tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường / Lê Vũ Tuấn Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 3 (377) .- Tr. 49-51 .- 363
Trình bày một số kết quả công tác thanh tra, kiểm tra; nêu những thuận lợi, khó khăn trong công tác thanh tra, kiểm tra; từ đó nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra về tài nguyên và môi trường.
638 Quản lý chất thải rắn trong quản lý đô thị Việt Nam : những tồn tại và giải pháp / TS. Bùi Thị Ngọc Lan // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 73-77 .- 363
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn trong quá trình quản lý đô thị Việt Nam. Phân tích những tồn tại trong công tác quản lý chất thải rắn và đề xuất một số giải pháp cần thiết nhằm giải quyết những tồn tại đó trong quá trình quản lý đô thị của Việt Nam.
639 Giải pháp thành phố bọt biển trong thoát nước mặt đô thị Việt Nam hướng đến phát triển bền vững : những thách thức và định hướng / ThS. Huỳnh Trọng Nhân, PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 104-107 .- 363
Làm rõ hơn về khái niệm, các kinh nghiệm triển khai mô hình thành phố bọt biển từ đó xác định những khó khăn thách thức cần chuẩn bị để áp dụng mô hình tại các thành phố Việt Nam, đồng thời đề xuất hướng tiếp cận triển khai hiệu quả mô hình trong thời gian sắp tới.
640 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hệ thống cấp nước đô thị thông minh tại Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Dung, TS. Nguyễn Văn Hiển, ThS. Nguyễn Thành Công, ThS. Phạm Huy Bằng // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 114-116 .- 628
Ứng dụng công nghệ thông tin để tự động hóa công tác vận hành trong sản xuất nước, sử dụng hệ thống thông tin địa lý để quản lý mạng lưới cấp nước và kỹ thuật số hóa đảm bảo phương thức thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt.