CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
541 Sử dụng tro bay nhiệt điện thay thế đất sét sản xuất clanhke xi măng / Lương Đức Long // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2022 .- Số 4(757) .- Tr. 36-37 .- 621

Phân tích sử dụng tro bay nhiệt điện thay thế đất sét sản xuất clanhke xi măng. Tro bay là một phế thải được tạo ra từ nhà máy nhiệt điện sử dụng than làm nhiên liệu. Tro bay nhiệt điện cùng với các chất thải công nghiệp khác đang tạo sức ép lên môi trường ngày càng lớn, nên vấn đề tái sử dụng chất thải này được Nhà nước và toàn xã hội quan tâm. Do đó, việc tái sử dụng tro bay nhiệt điện làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng đã trở thành vấn đề cấp bách, là nhiệm vụ của ngành xây dựng, cụ thể là lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng. Một trong những khó khăn chính trong tái sử dụng tro bay là trong tro bay chứa một lượng than chưa cháy khá lớn, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tái chế.

542 Cải tiến thời gian dây chuyền sản xuất cá tra fillet thông qua sơ đồ chuỗi giá trị : một nghiên cứu điển hình / Võ Trần Thị Bích Châu, Lê Phan Hưng, Nguyễn Thắng Lợi, Nguyễn Nhựt Tiến, Ngô Hoàng Khải, Đỗ Ngọc Hiền // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2022 .- Số 4(Tập 64) .- Tr. 23-29 .- 363

Nghiên cứu nhằm xác định lãng phí trong dây chuyền sản xuất cá tra fillet tại Công ty TNHH HTV Hải sản 404 dựa trên các công cụ tinh gọn. Sơ đồ chuỗi giá trị (VSM) là một trong những công cụ chủ yếu nhận ra công đoạn gây lãng phí trong quá trình sản xuất và giúp định hình chuỗi giá trị trong tương lai khi áp dụng những cải tiến của hệ thống sản xuất tinh gọn. Triết lý của hệ thống sản xuất này là loại bỏ các lãng phí, trao quyền cho công nhân, giảm tồn kho và đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nâng cao năng suất, giảm hàng tồn kho trong quá trình làm việc, cải thiện chất lượng, giảm sử dụng không gian và tổ chức nơi làm việc tốt hơn. Trước tiên, bài báo tìm hiểu quy trình sản xuất của Công ty, xây dựng VSM hiện tại và nhận diện lãng phí mà Công ty gặp phải. Từ đó, sử dụng thẻ Kanban để đảm bảo chất lượng và sản lượng đầu ra, loại bỏ tồn kho bán thành phẩm trong dây chuyền sản xuất. Tiếp theo, xây dựng VSM tương lai và thực hiện mô phỏng quy trình sản xuất bằng phần mềm Arena nhằm kiểm chứng hiệu quả sau khi đề xuất cải tiến.

543 Thiết kế và thi công hệ thống giám sát chất lượng nước thời gian thực nuôi thủy sản nước lợ lồng bè / Lê Ngọc Trân // .- 2021 .- Số 45B .- Tr. 27-41 .- 639.8

Bài báo trình bày thiết kế và thi công một số hệ thống tự động đo và giám sát các thông số chất lượng nước nuôi cá lồng bè thời gian thực trên sống Chà Và. Hệ thống giúp các hộ nuôi bè phát hiện những thay đổi bất thường của thông số nước thông qua tin nhắn SMS, để có giải pháp kịp thời tránh tình trạng cá chết. Đây là bước khởi đầu cho việc ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản lồng bè trên sống Chà Và.

544 Biến đổi khí hậu tác động đến vấn đề liên vùng, liên lĩnh vực / Phương Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 66-67 .- 363

Do đặc điểm địa lý, mỗi khu vực có vị trí địa lý và địa hình khác nhau, mức độ chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với mỗi vùng, lĩnh vực cũng khác nhau, dựa trên tiêu chí cơ bản về nước biển dâng, đặc trưng ảnh hưởng của biến đổi khía hậu. Nhận diện rõ các tác động đến vấn đề liên vùng, liên lĩnh vực để có các giải pháp phòng chống, thích ứng hiệu quả.

545 Một số nhiệm vụ trọng tâm của Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn 2030 / Hoàng Thị Thanh Nhàn // Môi trường .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 14-15, 29 .- 363.7

Phân tích các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp trọng tâm của Chiến lược quốc gia về tình trạng đa dạng sinh học đang bị suy thoái với tốc độ cao nhằm đến năm 2030 sẽ gia tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ, phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.

546 Các tác động của ô nhiễm môi trường đối với đa dạng sinh học Việt Nam / GS.TSKH. Đặng Huy Huỳnh // Môi trường .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 27-29 .- 363.7

Trình bày về đa dạng sinh học của Việt Nam, tác động của ô nhiễm môi trường đối với đa dạng sinh học ở Việt Nam, đề xuất các giải pháp ngăn chặn ô nhiễm môi trường đối với đa dạng sinh học.

547 Một số kinh nghiệm của Mỹ trong kiểm soát ô nhiễm không khí / Đỗ Tuấn Đạt // Môi trường .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 74-75 .- 363.7

Mỹ là một trong những quốc gia ý thức vấn đề kiểm soát ô nhiễm từ rất sớm nên hệ thống chính sách pháp luật tương đối đầy đủ và chặt chẽ. Trong đó, có thể kể đến việc thành lập Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ và ban hành Đạo luật Không khí sạch.

548 Tối ưu hóa đa tiêu chí trạm xử lý nước thải / TS. Nguyễn Đình Huấn // Xây dựng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 72-75 .- 628

Trình bày tối ưu hóa đồng thời về chất lượng của nước thải và chi phí vận hành trong khi vẫn tuân thủ các quy định đối với nước thải.

549 Đánh giá chất lượng không khí bằng thiết bị cảm biến giá thành thấp cho trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Huỳnh Võ Quang Kiệt, Cao Trần Huỳnh Như, Lê Ngọc Giàu // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 16-18 .- 363.7

Quan trắc tự động các thông số chất lượng không khí trong nhà, phòng học; đánh giá chất lượng môi trường vi khí hậu trong phòng học học sinh tiểu học bằng quan trắc tự động; xác định các nguồn phát thải tại trường để đưa ra giải pháp thích hợp. Từ đó, trường có phương án ứng phó khi chất lượng không khí tại trường xuống dưới mức kém.

550 Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước / Nguyễn Minh Trang // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 32-33 .- 363.7

Trình bày về việc thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước; bảo vệ chất lượng nước, phòng chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; bảo vệ nước dưới đất và bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy; xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.