CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
491 Ứng dụng công nghệ sinh học xử lý ô nhiễm mùi và nước rỉ rác chất thải sinh hoạt / Nguyễn Văn Cách // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2022 .- Số 6(759) .- Tr. 34-35 .- 363

Trình bày ô nhiễm nước rỉ rác phát sinh từ các bãi chon lấp tập trung không hợp vệ sinh đang la vấn đề thời sự thu hút sự quan tâm của cộng đồng, gây nhiều tác động xấu tới đời sống và sức khỏe con người. Đề tài góp phần giảm thiểu ô nhiễm mùi và nước rỉ rác do chất thải sinh hoạt gây ra.

492 Ô nhiễm nhựa đại dương: Hãy hành động ngay từ bây giờ / // .- 2022 .- Số 6(759) .- Tr. 55-57 .- 363

Báo cáo cung cấp cái nhìn toàn diện về ô nhiễm nhựa đối với các loài và hệ sinh thái Đại dương. Vì vậy cần có kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải đại dương và tích cực tham gia các thỏa thuận toàn cầu.

493 Ứng dụng xử lý kim loại nặng trong nước bằng vật liệu sinh học điều chế từ hạt cây Bò cạp vàng / Hoàng Lê Thụy Thùy Trang // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 14(388) .- Tr. 80-82 .- 628

Khảo sát khả năng xử lý các kim loại kẽm, đồng và nickel trong môi trường nước sử dụng vật liệu keo tụ sinh học điều chế từ hạt cây Bò cạp vàng. Từ đó, mở rộng tiềm năng ứng dụng của vật liệu.

494 Thí điểm mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ tại hộ gia đình / Lê Thanh Tùng, Nguyễn Thị Mai Ngân // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 14(388) .- Tr. 77-79 .- 363.7

Để đánh giá chất lượng mùn từ quá trình xử lý chất thải rắn hữu cơ, tiến hành lấy mẫu sản phẩm, xác định tỉ lệ mùn qua sàng 2mm, phân tích hàm lượng N, hàm lượng P2O5 và hàm lượng K2O, nhằm đánh giá chất lượng của sản phẩm mùn.

495 Thực trạng thực thi chính sách đất đai bằng công nghệ phần mềm cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ hiện đại hóa quản lý đất đai tại Việt Nam / Hồ Đức Lê Hoàng, Đoàn Văn Khoa // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 14(388) .- Tr. 72-73 .- 363

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng của hệ thống công nghệ phần mềm cơ sở dữ liệu địa chính hiện tại, tìm ra những ưu điểm đồng thời cũng tìm ra những xung đột giữa các phần mềm đang gây cản trở cho việc quản lý nhằm ban hành chính sách công nghệ để quản lý đất đai có hiệu quả.

496 Công tác thanh tra, kiểm tra góp phần quan trọng trong quản lý, sử dụng tài nguyên và môi trường / Quang Minh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 14(388) .- Tr. 30-31 .- 363.7

Trình bày hai vấn đề: Chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra ngày càng được nâng lên; Đổi mới phương thức trong chỉ đạo, điều hành.

497 Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu / Nguyễn Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 14(388) .- Tr. 32-34 .- 363.7

Trình bày hai vấn đề: Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước trong ứng phó biến đổi khí hậu; Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong tình hình mới.

498 Tác động của biến đổi khí hậu đến công nghiệp và đô thị / Nguyễn Thúy // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 13(387) .- Tr. 74-76 .- 363.7

Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch, thương mại, năng lượng,… và nhiều hoạt động kinh tế khác trực tiếp hay gián tiếp. Những ảnh hưởng này trong những năm vừa qua đã biểu hiện khá rõ nét trong phát triển công nghiệp và đô thị.

499 Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải và sản xuất Polyhydroxybutyrate (PHB) của vi khuẩn Bacillus megaterium / Hồ Kỳ Quang Minh, Nguyễn Lê Như Trúc, Ngô Duy Thái // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 13(387) .- Tr. 51-53 .- 628

Đánh giá tiềm năng sản xuất Polyhydroxybutyrate từ quy trình bùn than hoạt tính đồng thời phân tích hiệu quả xử lý nước thải nhằm tối ưu hóa chi phí sản xuất Polyhydroxybutyrate.

500 Giải pháp tư vấn thông minh hỗ trợ canh tác cây trồng trong bối cảnh ứng phó biến đổi khí hậu và biến động thị trường / Nguyễn Thị Mỹ Truyền, Nguyễn Trần Nhẫn Tánh, Nguyễn Thị Thúy Hằng // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 13(387) .- Tr. 48-50 .- 363.7

Phân tích các tương tác, thiết lập lớp và đối tượng đồng thời cung cấp giao diện tương tác. Kết quả thiết lập hệ thống phần mềm cho thấy nó có hiệu quả trong hỗ trợ tính toán và cung cấp kết quả ra quyết định với giao diện đầu ra là sinh khối và năng suất. Phần mềm này được thiết kế dạng module nên có thể linh hoạt bổ sung các thành phần thông tin cần thiết và như vậy có thể giúp hỗ trợ phát triển nông nghiệp bền vững.