CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
301 Tổng hợp nano đồng trên thủy tinh Aluminosilicate / Nguyễn Thị Thái An, Nguyễn Hạ Vi, Nguyễn Minh Tâm // .- 2023 .- Số 02 (57) - Tháng 4 .- Tr. 90-95 .- 540
So sánh kết quả nhiễu xạ tia X và ảnh SEM của mẫu trước và sau khi ủ nhiệt đã cho thấy Cu nano hình thành trên bề mặt thủy tinh với kích thước vào khoảng 50-60 nm. Bên cạnh đó, hiệu ứng tăng cường tán xạ Raman bề mặt (SERS) đã được quan sát thấy đối với mẫu thủy tinh hình thành nano Cu.
302 Nghiên cứu tổng hợp vật liệu khung cơ kim MIL-101 (Cr) và ứng dụng trong hấp phụ khí CO / Nguyễn Thị Thu, Trần Ngọ, Nguyễn Thị Hiệp, Trần Nguyên Tiến // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 31-38 .- 540
Tổng hợp các tinh thể MIL-101 (Cr) từ muối Cr(III) nitrate và axit terephthalic (H2BDC) với sự có mặt của N,N dimethylformamide (DMF) ở nhiệt độ cao. Các mẫu vật liệu sau khi tổng hợp được khảo sát bằng nhiều phương pháp khác nhau bao gồm XRD, SEM, BET và TGA. Sau đó, MIL-101 (Cr) được đánh giá khả năng hấp phụ CO tại các nhiệt độ khác nhau 288K, 298K, 308K, 318K.
303 Xử lý độ màu và COD của nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu bùn thải từ nhà máy cấp nước và peroxydisunfat / Lê Quang Sang, Nguyễn Nhật Huy, Trần Nguyễn Hải // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 39-48 .- 363
Đánh giá tiềm năng của bùn thải từ một nhà máy xử lý nước cấp trong việc xử lý độ màu và COD trong nước thải dệt nhuộm thông qua: phương pháp hấp phụ (sử dụng vật liệu bùn thải), hệ thống oxy hóa (sử dụng PDS) và quá trình xúc tác dị thể (kết hợp bùn thải và PDS).
304 Tính chất quang của chấm lượng tử Graphene đồng pha tạp Lưu huỳnh và Nitơ chế tạo bằng phương pháp nhiệt phân dưới sự hỗ trợ của lò vi sóng / Trịnh Vũ Tuyết Nhung, Nguyễn Minh Tâm, Lê Xuân Hùng // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 49-54 .- 541
Đưa ra phương pháp chế tạo S,NGQDs từ CA, MSA và Amonia, nghiên cứu các điều kiện chế tạo cũng như các loại tạp khác nhau. Tính chất quang của S,N-GQDs được khảo sát thông qua phổ huỳnh quang (PL), hấp thụ (Abs). Cơ chế huỳnh quang của các S,NGQDs cũng được đưa ra một cách chi tiết.
305 Biểu hiện và tinh sạch enzyme PMO quy mô pilot / Lê Quỳnh Loan, Vũ Văn Vân, Nguyễn Minh Hùng // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 55-64 .- 570
Tối ưu biểu hiện một loại enzyme PMO (MGG_00245) được phân lập từ nấm đạo ôn Magnaporthe oryzae gây hại trên cây lúa sử dụng bioreactor dung tích 100 L.
306 So sánh tính chất điện-từ của đơn lớp vật liệu CrPSe3 và CrPSe3 pha tạp Fe bằng phương pháp phiếm hàm mật độ / Trần Tuấn Anh // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 65-74 .- 541
Khảo sát sự thay đổi của tính chất điện – từ của vật liệu CrPSe3 đơn lớp khi pha tạp 25% Fe vào vị trí của Cr bằng cách tiếp cận lý thuyết sử dụng phương pháp phiếm hàm mật độ. Kết quả cho thấy khi chưa tính đến tương tác từ, việc pha tạp Fe làm cho vật liệu CrPSe3 là bán dẫn thẳng chuyển thành vật liệu bán dẫn xiên với độ rộng vùng cấm tăng lên.
307 Nghiên cứu khả năng hấp phụ kẽm (Zn) trong đất sau khai thác mỏ khoáng sản bằng tro bay / Nguyễn Thị Minh Phương, Trần Thùy Ninh, Lê Thùy Trang // .- 2023 .- Số 04 (59) - Tháng 8 .- Tr. 35-44 .- 540
Đánh giá khả năng xử lý Zn trong đất sau khai thác khoáng sản tại mỏ chì-kẽm Làng Hích, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên bằng vật liệu tro bay biến tính với các hoá chất HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3 và NaOH nồng độ 1M.
308 Tổng quan ứng dụng đầu lọc thuốc lá trong xử lý kim loại nặng và phẩm màu nhuộm / Trần Thị Kiều Ngân, Lê Văn Thuận, Nguyễn Thị Kim Yến // .- 2023 .- Số 04 (59) - Tháng 8 .- Tr. 45-52 .- 540
Thu thập và phân tích các nghiên cứu đã được thực hiện về việc sử dụng đầu lọc thuốc lá để xử lý nước thải chứa kim loại nặng và phẩm màu nhuộm. Những kết quả từ các nghiên cứu này sẽ giúp chúng tôi đánh giá khả năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ tái chế chất thải đầu lọc thuốc lá và đưa ra đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo.
309 Tổng hợp và tính chất quang của chấm lượng tử Carbon từ nước cam / Phạm Văn Dương, Lê Anh Thi, Mẫn Minh Tân, Lê Xuân Hùng // .- 2023 .- Số 04 (59) - Tháng 8 .- Tr. 53-57 .- 570
Tiếp cận phương pháp chế tạo CQD đơn giản, hiệu quả với chi phí thấp, xanh với môi trường từ tiền chất nước cam tươi bằng cách xử lý thủy nhiệt. CQD đã được khảo sát tính chất quang thông qua phổ hấp thụ, huỳnh quang và kích thích huỳnh quang. Hơn nữa, sản phẩm CQD thu được không độc hại, có đặc trưng quang ổn định sẽ phù hợp cho ứng dụng sinh học như hiện ảnh sinh học, đánh dấu tế bào và kháng khuẩn.
310 Tính chất nhiệt phát quang của thủy tinh CaSO4-B2O3-RE2O3, khả năng ứng dụng trong đo liều bức xạ / Trần Ngọc, Phan Văn Độ // .- 2023 .- Số 04 (59) - Tháng 8 .- Tr. 58-67 .- 541
Các tính chất của thủy tinh CaSB:RE3+ như: độ nhạy TL, khả năng đáp ứng liều, khoảng tuyến tính, độ ổn định tín hiệu lưu trữ của đỉnh đo liều và khả năng tái sử dụng đã được nghiên cứu, làm cơ sở để đánh giá khả năng ứng dụng của nó trong phép đo liều bức xạ.