CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
181 Ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và những vấn đề đặt ra / Nguyễn Duy Hưng // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 13-15 .- 363

Phân tích quan điểm của Đảng về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, đưa ra một số vấn đề đặt ra nhằm tiếp tục thực hiện tốt công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong tình hình mới.

182 Nỗ lực của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường / Nguyễn Giang Thu // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 22-26 .- 363

Phân tích kết quả hoạt động trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đưa ra một số giải pháp tăng cường công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong thời gian tới.

183 Phát triển đô thị bền vững, thân thiện với môi trường và chống chịu biến đổi khí hậu / Trần Hữu Hà // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 27-31 .- 363

Phân tích quan điểm chỉ đạo, định hướng của Đảng về phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên môi trường và tình hình thực hiện đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu.

184 Vai trò của lĩnh vực năng lượng đóng góp giảm phát thải khí nhà kính theo mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 / Hoàng Văn Tâm // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 32-35 .- 363

Phân tích nỗ lực thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị Quyết số 24-NQ/ TW, góp phần giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu. Đưa ra giải pháp phát triển năng lượng hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

185 Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam / Nguyễn Văn Minh // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 40-41 .- 363

Trình bày quy định và hiện trạng trao đổi tín chỉ các-bon tại Việt Nam. Đưa ra giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam.

186 Một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong thời gian tới / Nguyễn Văn Tài, Đặng Quốc Thắng // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 42-44 .- 363

Tình hình thực hiện bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo Nghị Quyết số 24-NQ/TW; Công tác quản lý, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong thời gian tới.

187 Một số vấn đề tài nguyên môi trường trên thế giới và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Nguyễn Trung Thắng, Trần Quý Trung // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 49-54 .- 363

Phân tích bối cảnh về biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, trong đó tập trung vào các loại tài nguyên vật liệu, tài nguyên rừng, vấn đề ô nhiễm do rác thải nhựa và suy giảm đa dạng sinh học, các hành động trên thế giới, từ đó đề xuất giải pháp để tiếp tục triển khai thực hiện thành công Nghị quyết.

188 Thúc đẩy thiết kế sinh thái hướng đến kinh tế tuần hoàn / Đào Xuân Lai, Hoàng Thành Vĩnh, Hoàng Thị Diệu Linh, Nguyễn Hồng Long, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Thị Hòa // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 66-68 .- 577

Phân tích hiện trạng thiết kế sinh thái tại Việt Nam và đề xuất các giải pháp thúc đẩy thiết kế sinh thái hướng đến kinh tế tuần hoàn.

189 Chuyển đổi xanh thực hiện mục tiêu Net Zero tại Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam : bài học và giải pháp / Nguyễn Mạnh Chuyền, Lê Thanh Tùng // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 76-79 .- 363

Tổng quan các giải pháp bảo vệ môi trường của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam để chuẩn bị cho mục tiêu thực hiện Net Zero vào năm 2050; Đề xuất giải pháp chuyển đổi xanh hướng tới thực hiện hóa Net Zero vào năm 2050.

190 Assessment of the impact of urbanization-land subsidence, climate change and implementation of the Irrigation Plan 1547 on flooding in Ho Chi Minh City by the year of 2030 / Phung Chi Sy, Phung Anh Duc, Pham The Vinh // .- 2023 .- Kỳ III .- P. 3-6 .- 363

The urbanization data by the year of 2030 is used in accordance with urban space development planning. The impacts of the urbanization-land subsidence, climate change and implementation of the Irrigation Plan 1547 by the year of 2030 is considered according to the scenario of 2030RCP4.5 as the baseline for comparison and the scenario of 2030RCP4.5_P1547. Predicted results show that water levels in the main river as well as in the urban area have increased significantly, resulting in increased flooded areas.