CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
161 Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sản phẩm thay thế sản phẩm nhựa dùng một lần ở Việt Nam / Nguyễn Minh Khoa // .- 2024 .- Số 1 .- Tr. 56-59 .- 363

Khái quát về thị trường các sản phẩm thay thế ở Việt Nam và các cơ chế, chính sách liên quan; Một số đề xuất nhằm thúc đẩy sản phẩm thay thế tại Việt Nam.

162 Nghiên cứu cơ sở khoa học ứng dụng địa chất môi trường đô thị ở Việt Nam / Nguyễn Văn Niệm, Nguyễn Minh Trung, Bùi Hữu Việt, Đỗ Đức Nguyên, Dương Công Hiếu // .- 2024 .- Số 1 .- Tr. 79-84 .- 363

Đưa ra cơ sở khoa học các dữ liệu gốc về tính chất vật lý, hóa học, không gian của các thành phần trong không gian địa chất phục vụ thu thập, điều tra và phân cấp theo nhu cầu để xác lập giá trị cũng như chuẩn hóa trọng số. Từ đó lượng hóa nhằm đánh giá khả năng đáp ứng được các nhu cầu phát triển đô thị một cách khách quan và hợp lý theo từng khu vực nhất định ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.

163 Hoàn thiện hành lang pháp lý về các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường / Lại Văn Mạnh // .- 2024 .- Số 3 (425) - Tháng 02 .- Tr. 11-12 .- 363

Vai trò của các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường; Giải pháp phát huy vai trò của công cụ kinh tế trong quản lý môi trường.

164 Hoàn thiện hành lang pháp lý về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho bảo vệ môi trường / Đinh Văn Linh // .- 2024 .- Số 3 (425) - Tháng 02 .- Tr. 13-14 .- 363

Thực tế cho thấy, hành lang pháp lý về ưu đãi thuế cho bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay chưa phù hợp với thực tiễn, nhất là trong bối cảnh thực hiện Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050. Bất cập này đòi hỏi phải hoàn thiện hành lang pháp lý về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho bảo vệ môi trường.

165 Giải pháp phục hồi sông đô thị ở nước ta nhìn từ kinh nghiệm quốc tế / Nguyễn Chí Nghĩa, Đỗ Văn Bình, Đỗ Trường Sinh, Phạm Văn Quảng, Đinh Thị Thương // .- 2024 .- Số 3 (425) - Tháng 02 .- Tr. 33-34 .- 363

Trình bày kết quả nghiên cứu tổng hợp từ thực tiễn về phục hồi các dòng sông đô thị các nước trên thế giới và đề xuất cách tiếp cận cho các trường hợp tương tự ở Việt Nam.

166 Về khả năng tồn tại các nguồn nước dưới đất ở vùng thềm lục địa nước ta / Nguyễn Văn Đản, Đào Văn Dũng // .- 2024 .- Số 3 (425) - Tháng 02 .- Tr. 44-46 .- 363

Trình bày khái quát về các nguồn nước dưới đất vùng ven biển; độ tổng khoáng hóa, thành phần hóa học và tính phân đới thủy địa hóa; khả năng tồn tại các nguồn nước dưới đất vùng thềm lục địa.

167 Một số vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học lĩnh vực tài nguyên nước / Nguyễn Văn Đản // .- 2024 .- Số 3 (425) - Tháng 02 .- Tr. 47-48 .- 363

Thực trạng đội ngũ cán bộ khoa học lĩnh vực tài nguyên nước; Các yêu cầu đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học lĩnh vực tài nguyên nước.

168 Đưa công nghệ viễn thám thực sự trở thành công nghệ ứng dụng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực / Trần Tuấn Ngọc // .- 2024 .- Số 1+2 (423+424) - Tháng 1 .- Tr. 90-92 .- 363

Công nghệ viễn thám đã góp phần không nhỏ trong công tác giám sát tài nguyên và môi trường và ngày nay đang trở thành công nghệ ứng dụng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực. Đây được xem là một trong các hướng đi chủ đạo nhằm phục vụ quản lý tài nguyên thiên nhiên, giám sát môi trường đồng bộ và thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

169 Chuyển đổi song sinh xanh và chuyển đổi số: Con đường hướng tới tăng trưởng bền vững / Lâm Việt Tùng // .- 2024 .- Số (1+2) - Tháng 1 .- Tr. 154-159 .- 363

Bài viết đề cập khái niệm về chuyển đổi song sinh xanh hay chuyển đổi kép xanh, tầm quan trọng của nó, cũng như những thách thức, cơ hội liên quan và việc kết hợp chuyển đổi số (CĐS) vào chuyển đổi song sinh xanh.

170 Enabling the informal recycling sector to prevent plastic pollution and deliver an inclusive circular economy / Nam Viet // .- 2023 .- Kỳ III .- P. 53-58 .- 363

Present a scalable international solution to a global challenge; and are likely the only viable solution to the widespread lack of solid waste services and infrastructure across low- and middle-income countries.