CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
171 Một số phương pháp rửa đất phù hợp loại bỏ thủy ngân và bảo vệ môi trường / Hoàng Hồng Giang, Đồng Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Thu Hằng, Bùi Thị Phương Thúy // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 60-64 .- 363

Bài báo này nhằm tổng hợp các kỹ thuật rửa đất ô nhiễm thủy ngân đã được áp dụng trong các nghiên cứu trước đây. Trong đó, bài báo nhấn mạnh vào các thiết bị và hóa chất sử dụng, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả rửa đất. Kết quả của bài báo này là cơ sở để lựa chọn kỹ thuật rửa đất phù hợp để loại bỏ thủy ngân và BVMT cho từng trường hợp ô nhiễm thủy ngân trong đất riêng biệt.

172 Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam / Nguyễn Lê Tuấn, Phạm Minh Dương, Nguyễn Hải Anh, Phạm Thị Thủy // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 71-74 .- 363

Qua quá trình thực hiện Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn 2045”, nhóm tác giả đã thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin, kinh nghiệm, các chiến lược và xu hướng xây dựng chương trình giám sát môi trường biển của các quốc gia, tổ chức quốc tế, qua đó, đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam.

173 Phát triển xanh Singapore và một số gợi mở cho Việt Nam / Nguyễn Việt Cường, Vũ Thị Hoa // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 75-78 .- 363

Bài viết tập trung nghiên cứu 4 trụ cột đầu tiên, được xem là có giá trị tham khảo lớn cho Việt Nam đó là: Xây dựng thành phố trong vườn; Thúc đẩy tái quy hoạch năng lượng; Xây dựng lối sống bền vững; Phát triển kinh tế xanh. Dựa trên kinh nghiệm của Singapore, một số gợi mở có thể rút ra cho Việt Nam.

174 Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên gắn với phát triển bền vững / Lương Thị Tuất, La Thế Phúc, Phạm Thị Trầm, Vũ Tiến Đức // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 82-84 .- 363

Tất cả các công viên đa cấp thành viên của các mạng lưới công viên đa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế luôn hướng tới thực hiện ba mục tiêu: (1) Bảo tồn tổng thể các giá trị di sản; (2) Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về các khoa học Trái đất và bảo tồn di sản; (3) Phát triển bền vững kinh tế - xã hội thông qua phát triển du lịch địa chất dựa trên cơ sở khai thác hợp lý, bền vững, hiệu quả tổng thể các giá trị di sản của khu vực.

175 Quy hoạch quản lý chất thải rắn trong quy hoạch đô thị hướng đến tăng trưởng xanh và nền kinh tế tuần hoàn / Nguyễn Huy Dũng // .- 2024 .- Số 129 .- Tr. 12-15 .- 628

Thực trạng quy hoạch và quản lý chất thải rắn đô thị; Yêu cầu quản lý chất thải rắn và giảm thiểu biến đổi khí hậu; Một số vấn đề cần quan tâm trong quy hoạch quản lý chất thải rắn đô thị hướng đến tăng trưởng xanh và nền kinh tế tuần hoàn.

176 Giao thông xanh ứng phó biến đổi khí hậu / Nguyễn Văn Minh // .- 2024 .- Số 129 .- Tr. 16-21 .- 363

Bằng cách phân tích một cách có hệ thống mối quan hệ giữa phát triển giao thông và biến đổi khí hậu, bài báo này xác định các vấn đề và giải pháp phát triển giao thông xanh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, để đạt được mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.

177 Sử dụng mô hình hồi quy mạng lưới nơ ron sâu để dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn = Using deep neural network regression model to predict compressive strength of self-compacting concrete / Trần Thu Hiền, Phan Ngọc Trung, Hoàng Nhật Đức // .- 2024 .- Số 03 (64) .- Tr. 3-10 .- 510

Mô hình hồi quy mạng lưới nơ ron sâu (DNNR) đã được sử dụng để dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn. Mô hình được đào tạo và kiểm tra trên tổng số 327 điểm dữ liệu. Các biến số đầu vào bao gồm 6 hàm lượng thành phần và tuổi của bê tông theo ngày. Mô hình DNNR đã cho thấy khả năng xác định được các ánh xạ phức tạp giữa biến đầu vào và đầu ra. Kết quả dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn có độ chính xác cao so với kết quả thực nghiệm.

179 Sàng lọc và dự đoán các chất nguồn gốc thiên nhiên tiềm năng ức chế enzyme polysaccharide monooxygenase bằng các công cụ tính toán = Screening and predicting potential natural inhibitors of polysaccharide monooxygenase using computational tools / Nguyễn Minh Hùng, Vũ Văn Vân // .- 2024 .- Số 03 (64) .- Tr. 25-31 .- 570

Sử dụng các công cụ tính toán để sàng lọc các hợp chất thiên nhiên ức chế enzyme PMO MGG_06069 (AA9) từ cơ sở dữ liệu Vietherbs của hơn 4600 các hợp chất thiên nhiên khác nhau. Kết quả mô phỏng động lực học phân tử và mô phỏng docking phân tử cho thấy có 41873 cấu hình docking với AA9, trong đó có 03 hợp chất (Pubchem ID 164630, 5322012, và 6325833) tạo ái lực liên kết mạnh nhất với AA9.

180 Sử dụng mô hình học sâu dự đoán hàm lượng vi chất của thực phẩm sau chế biến / Nguyễn Hoàng Vũ, Đào Ngọc Bích, Trần Thanh Hương, Phạm Minh Triển // .- 2024 .- Tập 66 - Số 6 - Tháng 6 .- Tr. 01-08 .- 641

Thực tế, việc thu thập thông tin vi lượng của thực phẩm trước và sau chế biến đặt ra nhiều thách thức do sự biến đổi sinh học, sự tương tác của các thành phần trong món ăn. Cách tiếp cận hiện nay là thu thập dữ liệu từng thành phần dinh dưỡng trước và sau khi chế biến. Sau đó, các mô hình học máy thông thường sẽ sử dụng dữ liệu này để đưa ra kết quả dự báo tốt nhưng độ ổn định còn hạn chế. Do đó, nghiên cứu này đề xuất sử dụng mô hình học sâu để huấn luyện trên bộ dữ liệu với 27 thành phần dinh dưỡng thay đổi qua hai quá trình chế biến nhiệt ẩm (luộc) và nhiệt khô (chiên) trích xuất từ bộ dữ liệu tham chiếu tiêu chuẩn của Hoa Kỳ.