CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1291 Nghiên cứu tính chất, thành phần, lưu lượng nước thải tại khu vực quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng / Lê Năng Định, Đồng Thị Ngọc Sinh, Nguyễn Đình Huấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 30-37 .- 624
Trình bày kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu vực quận Ngũ Hành Sơn và tính chất, thành phần, lưu lượng nước thải tại khu vực nghiên cứu. Kết quả thể hiện những đặc trưng của nước thải về tính chất, thành phần, lưu lượng, để từ đó đưa ra các giải pháp lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp và có phương pháp thu gom thích hợp để đảm bảo hiệu quả về kinh tế và bảo vệ môi trường.
1292 Đề xuất tầm nhìn dài hạn về cải cách thủ tục đăng ký đất đai / Đinh Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Chiến // .- 2019 .- Số 12(314) .- Tr. 30-33 .- 354.3
Đề xuất việc bổ nhiệm đăng ký viên, đổi mới thẩm quyền ký giấy chứng nhận, thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tư nhân hoạt động đồng thời với Văn phòng Đăng ký đất đai nhà nước, duy trì song song giấy chứng nhận dạng giấy và dạng số.
1293 Kinh nghiệm Quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu cho Đồng bằng sông Cửu Long / Đặng Xuân Trường // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 12(314) .- Tr. 70-71 .- 363.7
Trình bày một số kinh nghiệm Quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu cho Đồng bằng sông Cửu Long.
1294 Đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí trong quy hoạch bảo vệ môi trường / Nguyễn Như Dũng // Môi trường .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 32-33 .- 363.730 9 597
Trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí trong quy hoạch bảo vệ môi trường.
1295 Nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa tại các khu du lịch biển, đảo và đề xuất giải pháp giảm thiểu / Dư Văn Toán, Đặng Nguyệt Anh // .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 36-37 .- 363.730 9 597
Trình bày nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa ở các khu Du lịch. Phân tích tác động của rác thải nhựa đến môi trường sinh thái biển. Đề xuất giải pháp giảm thiểu rác thải nhựa ở các khu du lịch biển.
1296 Nguồn thông tin, lòng tin và sự lựa chọn nơi mua rau: nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh / Lê Thị Tuyết Thanh // .- 2018 .- Số 59 (2) .- Tr. 125 - 138 .- 363
Nghiên cứu phân tích tác động của (1) lòng tin đối với người bán và quản lý nhà nước về VSATTP và (2) kênh tìm kiếm thông tin về VSATTP đến tần suất mua rau tại các kênh bán lẻ.
1297 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đạt chứng nhận tiêu chuẩn môi trường (ESC) của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Thị Anh Vân, Nguyễn Khắc Hiếu // .- 2017 .- Số 56 (5) .- Tr. 37-48 .- 363
Phân tích các động lực trong việc đạt được chứng nhận tiêu chuẩn môi trường của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa của Việt Nam từ đó đề xuất mô hình định lượng nhằm kiểm chứng lại một số yếu tố có ảnh hưởng đến việc áp dụng các tiêu chuẩn môi trường tại Việt Nam.
1298 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn đo lường hiệu quả môi trường trong sản xuất nông nghiệp: trường hợp nuôi tôm vùng chuyển đổi tại Kiên Giang / Nguyễn Thùy Trang, Huỳnh Việt Khải, Võ Hồng Tú, Trần Minh Hải // .- 2019 .- Số 14 (1) .- Tr. 115-125 .- 363
Giới thiệu đo lường hiệu quả môi trường bằng cách tiếp cận phân tích giới hạn biên ngẫu nhiên (Stochastic frontier analysis).
1299 Điều tra và ghi nhận nhóm côn trùng gây hại nấm bào ngư (Pleurotus pulmonatius) trồng ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai / Nguyễn Thị Thuỳ Dương, Lê Thị Thùy Nhi, Ngô Thùy Trâm, Dương Hoa Xô // .- 2018 .- Số 62 (5) .- Tr. 3-11 .- 363
Nghiên cứu tiến hành điều tra các trại trồng nấm bào ngư tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) và Đồng Nai về tình hình côn trùng gây hại, khoảng thời gian côn trùng xuất hiện nhiều.
1300 Phân lập và nhận diện vi khuẩn phân giải nitrat trong dưa cải muối chua (Brassica juncea coss) / Võ Thị Xuân Hương, Trương Phước Thiên Hoàng, Nguyễn Ngọc Bảo Châu, Nguyễn Bảo Quốc // .- 2018 .- Số 62 (5) .- Tr. 12-22 .- 363
Nghiên cưu nhằm mục đích phân lập, tuyển chon và định danh các dòng vi khuẩn phân giải được hàm lượng nitrat có trong dưa muối chua và ứng dụng chúng để lên men dưa muối chua tại chợ Thủ Đưc, thành phố Hồ Chí Minh.