CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1141 Đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí trong quy hoạch bảo vệ môi trường / Nguyễn Như Dũng // Môi trường .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 32-33 .- 363.730 9 597

Trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí trong quy hoạch bảo vệ môi trường.

1142 Nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa tại các khu du lịch biển, đảo và đề xuất giải pháp giảm thiểu / Dư Văn Toán, Đặng Nguyệt Anh // .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 36-37 .- 363.730 9 597

Trình bày nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa ở các khu Du lịch. Phân tích tác động của rác thải nhựa đến môi trường sinh thái biển. Đề xuất giải pháp giảm thiểu rác thải nhựa ở các khu du lịch biển.

1143 Nguồn thông tin, lòng tin và sự lựa chọn nơi mua rau: nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh / Lê Thị Tuyết Thanh // .- 2018 .- Số 59 (2) .- Tr. 125 - 138 .- 363

Nghiên cứu phân tích tác động của (1) lòng tin đối với người bán và quản lý nhà nước về VSATTP và (2) kênh tìm kiếm thông tin về VSATTP đến tần suất mua rau tại các kênh bán lẻ.

1144 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đạt chứng nhận tiêu chuẩn môi trường (ESC) của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Thị Anh Vân, Nguyễn Khắc Hiếu // .- 2017 .- Số 56 (5) .- Tr. 37-48 .- 363

Phân tích các động lực trong việc đạt được chứng nhận tiêu chuẩn môi trường của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa của Việt Nam từ đó đề xuất mô hình định lượng nhằm kiểm chứng lại một số yếu tố có ảnh hưởng đến việc áp dụng các tiêu chuẩn môi trường tại Việt Nam.

1146 Điều tra và ghi nhận nhóm côn trùng gây hại nấm bào ngư (Pleurotus pulmonatius) trồng ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai / Nguyễn Thị Thuỳ Dương, Lê Thị Thùy Nhi, Ngô Thùy Trâm, Dương Hoa Xô // .- 2018 .- Số 62 (5) .- Tr. 3-11 .- 363

Nghiên cứu tiến hành điều tra các trại trồng nấm bào ngư tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) và Đồng Nai về tình hình côn trùng gây hại, khoảng thời gian côn trùng xuất hiện nhiều.

1147 Phân lập và nhận diện vi khuẩn phân giải nitrat trong dưa cải muối chua (Brassica juncea coss) / Võ Thị Xuân Hương, Trương Phước Thiên Hoàng, Nguyễn Ngọc Bảo Châu, Nguyễn Bảo Quốc // .- 2018 .- Số 62 (5) .- Tr. 12-22 .- 363

Nghiên cưu nhằm mục đích phân lập, tuyển chon và định danh các dòng vi khuẩn phân giải được hàm lượng nitrat có trong dưa muối chua và ứng dụng chúng để lên men dưa muối chua tại chợ Thủ Đưc, thành phố Hồ Chí Minh.

1148 Mối quan hệ giữa quy mô và năng suất đất của nông hộ trồng lúa Đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Lan Duyên, Nguyễn Tri Khiêm // .- 2018 .- Số 61 (4) .- Tr. 57-66 .- 330

Phân tích mối quan hệ giữa quy mô và năng suất đất của nông hộ trồng lúa Đồng bằng sông Cửu Long đồng thời giúp nông hộ xác định được ngưỡng quy mô tối ưu nhằm tối đa hóa năng suất đất. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp nông hộ sử dụng và đầu tư quy mô hợp lý ứng với từng vụ canh tác lúa nhằm đạt hiệu quả tối đa về năng suất đất.

1149 Thực trạng kiểm soát ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam hiện nay / TS. Phạm Thị Hương Lan // Tài nguyên & Môi trường .- 1 .- Số 10(312) .- Số 10(312) .- 363

Trình bày nguyên nhân và thực trạng kiểm soát ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam hiện nay, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn.

1150 Một số vấn đề đặt ra về bảo vệ môi trường biển ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thị Bích // .- 2019 .- Số 10(312) .- Tr. 9-10 .- 363

Trình bày thực trạng và nguyên nhân về bảo vệ môi trường biển ở Việt Nam hiện nay. Từ đó đưa ra một số để xuất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.