CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1141 Kế hoạch quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 / Phương Đông // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 8-9 .- 363
Trình bày các mục tiêu, các nhóm nhiệm vụ và giải pháp về biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1142 Sử dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020 / PGS. TS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 30-32 .- 363
Chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến hiện trạng một số các vị trí quan trắc trên các sông suối, ao hồ nhỏ cho thấy nước có dấu hiệu ô nhiễm, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh.
1143 Nghiên cứu đánh giá sự phân bố và rủi ro sinh thái của một số kim loại nặng trong trầm tích sông Sét Tp. Hà Nội / Đào Trung Thành, Đặng Thị Ngọc Thủy, Nguyễn Thị Hồng // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 36-38 .- 363
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các kim loại nặng trong trầm tích sông dựa vào chỉ số tích lũy địa chất và chỉ số rủi ro sinh thái tiềm năng.
1144 So sánh hai chỉ số NDWI và MNDWI trong việc xác định các khu vực nước mặt vùng Đồng Tháp Mười / Nguyễn Ngọc Ân, Nguyễn An Bình, Huỳnh Song Nhựt, Trần Anh Phương, Lê Thị Vân Anh, Phạm Văn Tiếp // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 42-43 .- 363
So sánh khả năng phân tách các đối tượng nước mặt, qua đó lựa chọn chỉ số tối ưu phục vụ nghiên cứu nước mặt theo mô hình không gian – thời gian.
1145 Tận dụng cơ hội từ quá trình hội nhập quốc tế để thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu / TS. Đoàn Thị Xuân Hương // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 63-64 .- 363
Đưa ra cơ hội và thách thúc về những tác động của biến đổi khí hậu, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu trong giai đoạn mới, trong đó ưu tiên huy động các nguồn lực tài chính quốc tế.
1146 Xây dựng ngành Tài nguyên và Môi trường hiện đại, hội nhập, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới / Nguyên Khôi // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 15(341) .- - Tr. 6-8 .- 363
Ngành Tài nguyên và Môi trường đóng góp đáng kể vào thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; Xây dựng ngành Tài nguyên và Môi trường hiện đại, hội nhập và đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới.
1147 Tăng cường sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức quốc tế thực hiện thích ứng với biển đổi khí hậu ở Việt Nam / TS. Tăng Thế Cường, TS. Nguyễn Tuấn Quang, ThS. Vũ Đức Đam Quang, TS. Trần Thanh Nga // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 15(341) .- Tr. 14-17 .- 363
Bối cảnh và quá trình xây dựng Kế hoạch; Quan điểm và mục tiêu; Các nhóm nhiệm vụ giải pháp trọng tâm; Phân kỳ thực hiện; Giám sát tiến độ triển khai, cập nhật và đánh giá; Huy động nguồn lực thực hiện.
1148 Công nghiệp dịch vụ và lao động xã hội dưới các rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu toàn cầu / PGS. TS. Lê Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 15(341) .- Tr. 23-24 .- 363
Bối cảnh chung; Tìm các giải pháp thích nghi riêng biệt với sự thay đổi khí hậu trong tương lai.
1149 Bảo vệ hệ sinh thái ven biển trước tác động của biến đổi khí hậu / Nguyễn Văn Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 15(341) .- Tr. 25-26 .- 363
Trình bày về vấn đề hệ sinh thái bị tác động mạnh, nguyên nhân và một số giải pháp hữu hiệu nhằm thích nghi, bảo vệ hệ sinh thái ven biển, bảo đảm phát triển bền vững.
1150 Phân tích và khuyến nghị Ngành Du lịch trong tác động của biến đổi khí hậu / Nguyễn Hồ Việt Anh, Nguyễn Thị Mỹ Xuyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 15(341) .- Tr. 32-34 .- 363
Xem xét, đánh giá, phân tích và đưa ra các khuyến nghị mang tính điều chỉnh nhằm tăng cường khả năng thích ứng của Ngành Du lịch thành phố với sự biến đổi của khí hậu, cũng như thúc đẩy xu hướng phát triển bền vững phù hợp với nhiệm vụ của Tp. Hồ Chí Minh.





