CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
841 Áp dụng VTOS trong hội nhập kinh tế ASEAN / ThS. Đoàn Mạnh Cương // Du lịch .- 2017 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 46-47 .- 910
Trình bày du lịch VN trong bối cảnh hội nhập ASEAN; nâng cao chất lượng và tiêu chuẩn hóa nhân lực du lịch VN; Tiêu chuẩn VTOS. Bài viết đưa ra khuyến nghị đào tạo theo tiêu chuẩn VTOS - giải pháp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho du lịch VN đáp ứng yêu cầu khu vực và hội nhập quốc tế.
842 Hội nhập ASEAN: cơ hội và thách thức đối với du lịch Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 16-18 .- 910
Đề cập đến hội nhập ASEAN trong lĩnh vực du lịch, quá trình du lịch VN hội nhập ASEAn và cơ hội và thách thức của du lịch VN khi hội nhập ASEAN.
843 Phát triển du lịch Thái Nguyên: thực trạng và giải pháp / Ngô Thị Huyền Trang, Nguyễn Văn Huy, Bùi Thị Thanh Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 488 tháng 2 .- Tr. 87-85 .- 910.0285
Trình bày thực trạng và giải pháp phát triển du lịch Thái Nguyên.
844 Hoạt động du lịch Quảng Bình: thực trạng và giải pháp / Trần Xuân Quang // .- 2017 .- Số 488 tháng 2 .- Tr. 114-117 .- 910
Trình bày những kết quả về hoạt động du lịch tỉnh Quảng Bình năm 2016 và một số giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
845 Đánh giá phát triển du lịch tỉnh Gia Lai bằng phân tích SWOT / Trần Đăng Hiếu // Nghiên cứu Địa lý Nhân văn .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 48-54 .- 910
Bằng phương pháp phân tích mô hình SWOT trong đánh giá phát triển du lịch, bài viết cung cấp phần nào dữ liệu, nhận định với hy vọng góp phần vào việc định hướng xây dựng và phát triển ngành kinh tế đầy triển vọng này của tỉnh Gia Lai.
846 Đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng ở Tây Nguyên / Nguyễn Thu Nhung // Nghiên cứu Địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 55-59 .- 910
Đánh giá tổng hợp các tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng ở Tây Nguyên. Quy trình đánh giá tổng hợp được thực hiện theo 3 bước: Lựa chọn tiêu chí đánh giá; Xác định trọng số cho các tiêu chí đánh giá; Đánh giá và phân hạng mức độ thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng ở Tây Nguyên.
847 Bảo tồn và phát triển văn hóa - xã hội làng nghề ở Nam Bộ trong quá trình xây dựng nông thôn mới / Nguyễn Thị Hòa // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 4(15) tháng 12 .- Tr. 10-17 .- 910.597
Khái quát về thực trạng cũng như đề xuất giải pháp cho việc bảo tồn và phát triển văn hóa - xã hội làng nghề trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở vũng Nam bộ.
848 Kinh nghiệm trong nước và quốc tế trong phát triển làng nghề và xây dựng nông thôn mới, bài học rút ra cho các tỉnh Nam bộ / Đinh Trọng Thu // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 4(15) tháng 12 .- Tr. 18-26 .- 910.597
Bài viết dựa trên kết quả nghiên cứu, kinh nghiệm phát triển làng nghề ở một số nước châu Á và một số tỉnh ở đồng bằng sông Hồng, gợi mở một số bài học kinh nghiệm cho bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống vùng nam Bộ trong công cuộc xây dựng nông thôn mới hiện nay.
849 Vai trò của hệ thống cây xanh trên một số tuyến quốc lộ vùng đồng bằng sông Hồng và đề xuất giải pháp / Lê Xuân Thái // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 4(15) tháng 12 .- Tr. 40-47 .- 910
Trình bày vài trò của hệ thống cây xanh trên một số tuyến quốc lộ vùng đồng bằng sông Hồng và từ đó đề xuất giải pháp phát triển hệ thống thống cây xanh trên các tuyến đường quốc lộ hiện nay ở nước ta.
850 Đánh giá phát triển du lịch tỉnh Gia Lai bằng phân tích SWOT / Trần Đăng Hiếu // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 4(15) tháng 12 .- Tr. 48-54 .- 910.202
Bằng phương pháp phân tích mô hình SWOT trong đánh giá phát triển du lịch, bài viết cung cấp phần nào dữ liệu, nhận định với hy vọng góp phần vào việc định hướng xây dựng và phát triển ngành kinh tế đầy triển vọng này của tỉnh Gia Lai.