CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
831 Giải pháp phát triển du lịch bền vững tại vùng Duyên hải miền Trung trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế / Trương Phan Kiều Oanh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 491 tháng 4 .- Tr. 88-90 .- 910
Đề cập đến thực trạng, nêu lên những khó khăn trong quá trình phát triển du lịch, từ đó đưa ra những giải pháp để phát triển du lịch vùng Duyên hải miền Trung mang tính bền vững.
832 Phát triển kinh tế du lịch từ ứng dụng công nghệ thông tin / Mai Anh Vũ, Trịnh Văn Anh // Tài chính .- 2017 .- Số 654 tháng 4 .- Tr. 113-115 .- 910
Bài viết phân tích những điểm khác biệt, cơ hội và thách thức khi ứng dụng công nghệ thông tin vào phát triển ngành Du lịch Việt Nam.
833 Thu hút vốn đầu tư để phát triển du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế / TS. Nguyễn Hồ Minh Trang // Tài chính .- 2017 .- Số 654 tháng 4 .- Tr. 116-118 .- 910
Trình bày tình hình thu hút vốn đầu tư vào Thừa Thiên -Huế, huy động nguồn lực phát triển du lịch và một số khuyến nghị chính sách.
834 Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Kon Tum / Th.S Phan Thị Thanh Trúc // .- 2017 .- Số 3(466) tháng 4 .- Tr. 66-74 .- 910
Dựa trên mô hình kim cương của Michael Porter, bài viết khảo sát 25 doanh nghiệp, 171 khách du lịch, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân về năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Kon Tum.
835 Nghiên cứu ảnh hưởng của rủi ro cảm nhận đến thái độ và ý định sử dụng dịch vụtour bốn đảo của du khách quốc tế tại Nha Trang / Lê Chí Công // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 86-104 .- 910
Nghiên cứu này kiểm định vai trò của rủi ro cảm nhận trong giải thích thái độ và ý định sử dụng dịch vụ tour bốn đảo của du khách quốc tế tại Nha Trang. Mẫu nghiên cứu thuận tiện với 450 du khách đã được thu thập. Tác giả mở rộng mô hình lí thuyết hành vi tiêu dùng dự định và áp dụng phương pháp phân tích CFA, SEM để đánh giá độ tin cậy, giá trị phân biệt, giá trị hội tụ của thang đo, và kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình đo lường. Kết quả nghiên cứu cho thấy hai thành phần chuẩn chủ quan và kiểm soát hành vi nhận thức có tác động dương lên ý định sử dụng dịch vụ tour bốn đảo của du khách. Đặc biệt, thành phần rủi ro cảm nhận là biến mới được đưa vào mô hình lí thuyết hành vi tiêu dùng dự định có ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực lên cả thái độ và ý định sử dụng dịch vụ tour bốn đảo. Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin thực sự hữu ích cho các công ty tổ chức tour nhằm xây dựng chính sách giảm thiểu rủi ro, thúc đẩy thái độ tích cực và ý định sử dụng dịch vụ tour của du khách quốc tế trong thời gian tới.
836 Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam với quá trình tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 và một số đề xuất cho giai đoạn 2016-2020 / ThS. Nguyễn Hoàng Nam // Ngân hàng .- 2017 .- Số 7 tháng 4 .- Tr. 42-44 .- 368
Khái quát việc triển khai chính sách bảo hiểm tiền gửi thời gian qua, đặc biệt trong quá trình tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 và đưa ra một số đề xuất cho giai đoạn 2016-2020.
837 Hướng phát triển du lịch sinh thái bền vững tại các Vườn Quốc gia và Khu bảo tồn / TS. Phạm Hồng Long // Môi trường .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 50 – 51 .- 910
Phân tích thực trạng hoạt động du lịch sinh thái ở các Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên và đề xuất phát triển du lịch sinh thái bền vũng tại các Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên.
838 Tiềm năng và triển vọng du lịch sinh thái tại Việt Nam / PGS.TS. Phạm Trung Lương // Môi trường .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 42 – 43 .- 910
Phân tích hướng tiếp cận du lịch sinh thái và tiềm năng, triển vọng du lịch sinh thái tại Việt Nam.
839 Chiến lược marketing cho các doanh nghiệp lữ hành theo cam kết FTA / ThS. Đan Thu Vân // .- 2017 .- Số 653 tháng 3 .- Tr. 64-65 .- 658.802
Trình bày 2 phần: Tác động của các cam kết FTA đến hoạt động doanh nghiệp lữ hành; chiến lược marketing phù hợp cho các doanh nghiệp lữ hành.
840 Nâng cao hiệu quả marketing điểm đến du lịch / TS. Lê Tuấn Anh // Du lịch .- 2017 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 44-45,61 .- 910.658 8
Trình bày mô hình marketing điểm đến du lịch và kinh nghiệm của các nước, phân tích và đánh giá những điển hạn chế cảu công tác marketing điểm đến du lịch Việt Nam; từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác marketing điểm đến du lịch hướng tới nâng cao năng lực cạnh tranh ngành du lịch Việt Nam.