CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
811 Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Luang Pra Bang, nước CHDCND Lào / Phou Thone Luan Vi Lay // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 20 (274) .- Tr. 36 - 37 .- 910
Giới thiệu tài nguyên du lịch tự nhiên và thực trạng quản lý nhà nước về du lịc ở tỉnh Luang Pra Bang, nước CHDCND Lào, qua đó đưa ra một số giải pháp đổi mới quản lý nhà nước về du lịch.
812 Xác định giá trị du lịch rừng ngập mặn Cần Giờ thông qua phương pháp chi phí du hành / Võ Tất Thắng, Võ Đức Hoàng Vũ, Nguyễn Xuân Định // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 8 tháng 8 .- Tr. 84-106 .- 910.133 6
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp chi phí du hành để ước lượng giá trị kinh tế của các hoạt động du lịch tại huyện Cần Giờ, trong đó có rừng ngập mặn Cần Giờ. Với mẫu nghiên cứu gồm 984 du khách đến tham quan tại khu di tích chiến khu Rừng Sác thuộc rừng ngập mặn Cần Giờ, kết quả tính toán cho thấy tổng giá trị kinh tế từ du lịch mang lại hàng năm chỉ khoảng 37,7 tỉ đồng (~1,7 triệu USD), kết quả này còn rất thấp so với tiềm năng du lịch của Cần Giờ. Điều này dẫn đến hai lưu ý về mặt chính sách: Thứ nhất, các hoạt động khai thác du lịch gắn liền với hệ sinh thái rừng còn kém và không hiệu quả, hạ tầng phục vụ du lịch chưa được đầu tư đồng bộ, sản phẩm du lịch chưa phong phú do chủ yếu dựa vào lợi thế điều kiện tự nhiên nên chưa thu hút được du khách; Thứ hai, tiềm năng du lịch ở Cần Giờ còn rất lớn và chưa được khai thác hết, do đó mở ra một cánh cửa đầu tư cho ngành du lịch nhằm mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho huyện Cần Giờ nói riêng và cả TP. Hồ Chí Minh nói chung. Tuy nhiên, việc phát triển du lịch cần phải đi đôi với bảo vệ rừng ngập mặn do khu rừng là điểm đến chính thu hút du khách đến du lịch tại huyện Cần Giờ.
813 Hiện trạng và những đề xuất phát triển du lịch sinh thái biển tỉnh Nam Định / Trần Thị Hồng Nhung // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 2 (17) .- Tr. 30 - 36 .- 910
Tập trung vào việc phát triển thế mạnh, phân tích những thành công và hạn chế trong phát triển du lịch biển của tỉnh Nam Định làm cơ sở cho những định hướng phát triển du lịch sinh thái biển những năm tiếp theo.
814 Phân tích đánh giá hệ thống lãnh thổ du lịch Cao nguyên Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk / Dương Thị Thủy, Phạm Quang Tuấn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 2 (17) .- Tr. 3 - 11 .- 910
Trên cơ sở đánh giá hệ thống lãnh thổ du lịch cao nguyên Buôn Ma Thuột bằng phương pháp SWOT, nghiên cứu đã định hướng phát triển phân hệ tài nguyên du lịch, du khách, hạ tầng và tổ chức lãnh thổ du lịch cho khu vực.
815 Phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc Sán Dìu ở xã Đạo Trù, Tam Đảo, Vĩnh Phúc / Nguyễn Xuân Hòa, Đặng Thành Trung, Lê Thu Quỳnh // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 3 (18) .- Tr. 18 - 24 .- 910
Trong những năm gần đây, mô hình du lịch cộng đồng ngày càng phát triển tại Việt Nam và tác động mạnh tới đời sống kinh tế - xã hội của các cộng đồng dân cư, đặc biệt là cộng đồng dân tộc thiểu số. Dân tộc Sán Dìu xã Đạo Trù là một trong những cộng đồng dân tộc đặc thù của khu du lịch Tam Đảo có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch cộng đồng. Vì vậy, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp phát triển du lịch cộng đồng dân tộc Sán Dìu ở đây gắn bới bảo tồn các bản sắc văn hóa truyền thống đã được đề cập tới trong khuôn khổ bài báo này.
816 Tiếp cận địa lý trong nghiên cứu du lịch sinh thái huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La / Phạm Thị Cẩm Vân, Nguyễn Cao Huần, Trần Thị Mai Hoa // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 3 (18) .- Tr.12 - 19 .- 910
Đề cập đến tính ứng dụng của địa lý học trong phát triển du lịch sinh thái tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Cụ thể là hình thức du lịch Homestay và trải nghiệm không gian văn hóa bản làng.
817 Tổ chức lãnh thổ du lịch vùng Tây Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững / Nguyễn Thu Nhung, Nguyễn Khanh Vân, Phạm Trung Lương // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 3 (18) .- Tr. 25 - 31 .- 910
Đề cập đến việc tổ chức lãnh thổ du lịch vùng Tây Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững. Kết quả nghiên cứu đã xác định trung tâm tạo vùng du lịch, các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, điểm và tuyến du lịch trong vùng. Nghiên cứu sẽ góp phần khai thác hợp lý, duy trì sự đa dạng các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường du lịch ở địa bàn có nhiều tiềm năng này.
818 Vận dụng lý thuyết nấc thang nhu cầu của Maslow điối với phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc / Đặng Trung Kiên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 502 tháng 9 .- Tr. 50-52 .- 910
Khái quát về sản phẩm du lịch cộng đồng và nấc thang nhu cầu của Maslow; Vận dụng lý thuyết nấc thang nhu cầu của Maslow điối với phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc; Kết luận.
819 Một số chính sách và giải pháp phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020 / Nguyễn Phước Quý Quang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 502 tháng 10 .- Tr. 10-12 .- 910
Trình bày một số chính sách và giải pháp phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ đến năm 2020.
820 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ / Nguyễn Phước Quý Quang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 503 tháng 10 .- Tr. 44-46 .- 910
Nêu lên tài nguyên du lịch - nhân tố đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ; Những yếu tố tác động đến phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ; Kết luận.