CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
771 Lai Châu phát triển du lịch gắn với bảo tồn văn hóa / Hoàng Quốc Trung // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 58-59 .- 910
Tập trung thực hiện một số giải pháp như tuyên truyền, giáo dục cộng đồng về du lịch và văn hóa tộc người; Tăng cường nguồn lực đầu tư cho du lịch văn hóa tộc người; Phát triển sản phẩm du lịch văn hóa tộc người; Nâng cao chất lượng nhân lực phục vụ du lịch văn hóa tộc người; Tổ chức, quản lý và quy hoạch du lịch văn hóa tộc người.
772 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối với chất lượng dịch vụ lưu trú của các khách sạn 2 sao, 3 sao trên địa bàn thành phố Thái Nguyên / NGuyễn Phương Huyền // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 514 tháng 4 .- Tr. 65-67 .- 910
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối với chất lượng dịch vụ lưu trú của các khách sạn 2 sao, 3 sao trên địa bàn thành phố Thái Nguyên; Kết luận.
773 Phát triển du lịch sinh thái Việt Nam : bài học kinh nghiệm từ các quốc gia Đông Nam Á / Lê Thu Hạnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 514 tháng 4 .- Tr. 4-6 .- 910.202
Trình bày kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái ở các quốc gia Đông nam Á và một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái Việt Nam.
774 Du lịch ở Bình Định : thách thức và giải pháp phát triển / Hồ Thị Minh Phương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 514 tháng 4 .- Tr. 42-44 .- 910
Đề cập đến thực trạng du lịch tỉnh Bình Định; Một số hạn chế, thách thức và đề xuất giải pháp.
775 Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Ba Na trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa / Đỗ Thị Cường // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 514 tháng 4 .- Tr. 78-80 .- 398.09 597 69
Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Ba Na, từ đó gợi ý một số giải pháp cụ thể nhằm bảo tồn, phát huy những nét đẹp văn hóa này cho các thế hệ tương lại.
776 Nâng cao hiệu quả thu hồi nợ vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước có vốn chi phối ở Việt Nam / Lê Kim Anh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 514 tháng 4 .- Tr. 84-86 .- 332.12
Tình hình hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng TMCP nhà nước trong thời gian tới; Thực trạng hiệu quả hu hồi nợi vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước; Đánh giá hiệu quả thu hồi nợ vay của các NHTMCP NN.
777 Phát triển du lịch ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập : cơ hội và thách thức / Đặng Thanh Nhường // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 513 tháng 3 .- Tr. 22-24 .- 910.202
Trình bày du lịch với tư cách một ngành kinh tế mũi nhọn; Cơ hội cho sự phát triển du lịch ở VN trong thời kỳ hội nhập; Thách thức đối với sự phát triển du lịch ở VN trong thời kỳ hội nhập; Giải pháp nhằm phát triển du lịch ở VN trong giai đoạn hiện nay.
778 Tăng cường liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch Tây Bắc / PGS.TS. Trần Thị Vân Hoa // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 32-33 .- 910
Dựa trên kết quả nghiên cứu và khảo sát bước đầu của đề tài " Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch Tây Bắc", từ đó đề xuất một số nội dung chủ yếu về tăng cường liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch Tây Bắc.
779 Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến du lịch / Thảo Chi // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 38-39 .- 910
Trình bày hiệu quả từ hoạt động xúc tiến du lịch và các giải pháp nâng cao hiệu quản xúc tiến.
780 Mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu điểm đến: trường hợp thành phố Hội An, Việt Nam / Trần Trung Vinh, Lê Văn Huy, Lê Thị Bích Trâm, Trần Thị Kim Phương // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 249 tháng 03 .- Tr. 61-71 .- 910
Nghiên cứu nhằm kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu điểm đến. Mẫu được thu thập từ 275 khách du lịch nội địa đã và đang đi du lịch tại Hội An. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) cho thấy: (1) nhận biết thương hiệu điểm đến có ảnh hưởng tích cực đến hình ảnh thương hiệu điểm đến và chất lượng cảm nhận điểm đến nhưng không có sự tác động thuận chiều đến trung thành thương hiệu điểm đến; (2) hình ảnh thương hiệu điểm đến ảnh hưởng thuận chiều đến chất lượng cảm nhận điểm đến và trung thành thương hiệu điểm đến; (3) chất lượng cảm nhận điểm đến có tác động tích cực đến trung thành thương hiệu điểm đến. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số hàm ý chính sách được đề xuất cho các nhà quản trị điểm đến Hội An.