CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
511 Những thuận lợi và thách thức với việc xóa bỏ hình phạt tử hình ở Việt Nam / Vũ Công Giao, Nguyễn Quang Đức // Nghiên cứu Lập pháp .- 2021 .- Số 06(430) .- Tr. 3 - 11 .- 340
Bài viết khái quát lịch sử phát triển và phân tích xu hướng diễn biến của hình phạt tử hình ở Việt Nam. Theo các tác giả, những yếu tố tác động tích cực đến việc xoá bỏ hình phạt tử hình ở Việt Nam bao gồm xu hướng xoá bỏ hình phạt tử hình trên thế giới, sự vận động của các cơ quan nhân quyền Liên hợp quốc và của EU, cũng như sự ủng hộ ngày càng tăng với vấn đề này trong giới học thuật và một số tầng lớp công chúng ở Việt Nam. Trong khi đó, những yếu tố tác động đến việc duy trì hình phạt này ởViệt Nam bao gồm định kiến của xã hội với một số loại tội phạm nghiêm trọngvà văn hoá trả thù . Cân nhắc những yếu tố đẩy-kéo đó, các tác giả nhận định, hình phạt tử hình sẽ tiếp tục xu hướng giảm ở Việt Nam trong thời gian tới nhưng sẽ chưa thể xoá bỏ trong ngắn hạn.
512 Quyền của chủ tịch nước trong ân giảm án tử hình và đặc xá / Lê Tuy Tường // Nghiên cứu Lập pháp .- 2021 .- Số 06 (430) .- Tr. 12 - 15 .- 340
Tác giả trình bày, làm rõ vai trò, thẩm quyền của Chủ tịch nước trong ân giảm án tử hình và đặc xá theo quy định của Hiến pháp năm 2013 và pháp luật hiện hành nhằm góp phần tạo nhận thức thống nhất về ân giảm án tử hình và đặc xá.
513 Áp dụng các tiêu chuẩn kiểm dịch động – thực vật theo WTO và kiến nghị cho Việt Nam / Lê Minh Nhựt, Lê Thị Thanh Bình // Nghiên cứu Lập pháp .- 2021 .- Số 06 (430) .- Tr. 16 - 26 .- 340
Tác giả trình bày, phân tích các quy định của Tổ chức Thương mại mại thế giới (WTO) và thực tiễn áp dụng cũng như tranh chấp xoay quanh việc các quốc gia đặt ra các tiêu chuẩn kiểm soát động – thực vật nhập khẩu, và kiến nghị các biện pháp nhằm giúp Việt Nam xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia cao hơn nhưng phù hợp với quy định của WTO.
514 Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức – Bất cập và hướng giải quyết / Trần Thăng Long, Nguyễn Văn Nhâ // Nghiên cứu Lập pháp .- 2021 .- Số 06 (430) .- Tr. 27 - 34 .- 340
Tác giả trình bày, phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về việc công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không tuân thủ hình thức của hợp đồng. Từ thực tiễn áp dụng, các tác giả chỉ ra những bất cập khi áp dụng quy định công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không tuân thủ hình thức của hợp đồng và đưa ra một số giải pháp khắc phục.
515 Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng trong Luật chứng khoán năm 2019 / Nguyễn Vinh Hưng // Nghiên cứu Lập pháp .- 2021 .- Số 06 (430) .- Tr. 42 - 48 .- 340
Việc chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng không những có ý nghĩa to lớn đối với tổ chức phát hành mà còn ảnh hưởng, tác động đến thị trường chứng khoán. Vì vậy, để đảm bảo các cổ phiếu được đưa ra giao dịch an toàn, chất lượng, minh bạch và rõ ràng, cần có them điều kiện, thủ tục chặt chẽ hơn nữa.
516 Ứng dụng mô hình lý thuyết hành vi dự định (TPB) nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch và nhân tố ảnh hưởng tới quyết định du lịch Hạ Long / Đỗ Thị Thu Hiền, Nguyễn Ngọc Minh Trâm, Tạ Long Vũ // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 586 .- Tr. 114 - 116 .- 910
Đánh giá sự ảnh hưởng của 3 nhân tố: Sự cung cấp dịch vụ và sản phẩm; cảnh quan môi trường, thiên nhiên và chất lượng đời sống đến quyết định du lịch Hạ Long của du khách. Cuộc khảo sát 253 khách du lịch nội địa và quốc tế đã được thực hiện dựa trên bảng câu hỏi. Kết quả cho thấy với nhân tố cảnh quan môi trường, thiên nhiên là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất tới quyết định ghé thăm Hạ Long. Từ đó nhóm tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hình ảnh thành phố và các chiến lược quảng bá thương hiệu du lịch Hạ Long.
517 Phát triển du lịch cụm Cần Thơ - Sóc Trăng - Bạc Liêu - Cà Mau theo hướng liên kết mạng lưới các điểm du lịch / // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 149+150 .- Tr. 25-34 .- 910
Đề tài áp dụng lý thuyết mạng lưới cho việc phân tích bản chất và cấu trúc mạng lưới các điểm đến du lịch của cụm du lịch Cần Thơ - Sóc Trăng - Bạc Liêu - Cà Mau, từ đó đưa ra những hàm ý phát triển du lịch cụm theo hướng liên kết mạng lưới. Kết quả phân tích mạng lưới dựa trên dữ liệu là các chương trình du lịch được khai thác bởi công ty du lịch và lữ hành cho thấy mạng lưới điểm du lịch của cụm Cần Thơ - Sóc Trăng - Bạc Liêu - Cà Mau có sự liên kết rất yếu. Kết quả phân tích đã xác định điểm đến trung tâm chính (hub), điểm trung gian quan trọng, điểm bắt đầu, điểm kết thúc, điểm ngoại vi và điểm với vai trò lỗ hổng cấu trúc của mạng lưới. Kết quả của nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa cho tổ chức quản lý điểm đến tại địa phương trong việc quy hoạch và phát triển du lịch cụm theo hướng liên kết mạng lưới.
518 Phát triển mô hình du lịch bền vững: Phân tích tiềm năng khu du lịch quốc gia Hồ Hoà Bình, Tỉnh Hoà Bình / Bùi Đức Hậu // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 569 .- Tr.86 - 88. .- 910
Trong chiến lược và quy hoạch phát triển du lịch từ cấp Trung ương tới địa phương đều khẳng định vai trò qua trọng của Hồ Hoà Bình. Đặc biệt, Quyết định số 201/QĐ-TTg xác định Hồ Hoà Bình nằm trong danh mục các địa điểm tiểm năng phát triển Khu du lịch quốc gia, là những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch. Tuy nhiên, trong những năm qua, việc khia thác du lịch còn nhiều hạn chế, phần nào còn mang tính tự phát, cơ sở vật chất du lịch còn ở mức khiên tốn, thiếu đồng bộ, các sản phẩm du lịch còn nghèo nàn, kém hấp dẫn; đóng góp của du lịch vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương còn thấp ... Mặc dù, Quy hoạch phát triển du lịch Hồ Hoà Bình được phê duyệt từ năm 2006, song các định hướng phát triển chưa được hình thành rõ nét, các sản phẩm du lịch còn đơn điệu, chưa phù hợp với xu thế và tình hình mới.
519 Nâng cao sự tự tin của sinh viên khoa Du lịch – Khách sạn đối với yêu cầu kỹ năng nghề nghiệp thời đại 4.0 / Nguyễn Thị Mộng Ngọc // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2020 .- Vol 6 (N0.2) .- Tr. 33-41. .- 338.4791
Nghiên cứu xác định kỹ năng nghề nghiệp của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đối với lĩnh vực du lịch – khách sạn. Đưa ra đề xuất giúp sinh viên khoa DL-KS tại Huflit tự tin hơn với những kỹ năng nghề nghiệp và năm bắt cơ hội thành công.
520 Nghiên cứu tài nguyên văn hóa biển phục vụ phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam / Lê Đức Thọ // .- 2020 .- Vol 6 (No.2) .- Tr. 55-60 .- 338.4791
Nghiên cứu về tài nguyên văn hóa biển phục vụ phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam với các loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Những tồn tại, khó khăn, giải pháp và hiệu quả trong quá trinh khai thác tài nguyên biển phát triển du lịch Quảng Nam