CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
141 Du lịch Việt Nam tham gia chuổi giá trị toàn cầu / Lê Hồng Ngọc // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2022 .- Số 4 (39) .- Tr. 70 – 79 .- 910

Bài báo sử dụng cách tiếp cận chuỗi giá trị toàn cầu và phương pháp phân tích đầu vào – đầu ra, sử dụng số liệu thương mại giá trị gia tăng trong nghiên cứu sự tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của du lịch Việt Nam thông qua các ngành đặc trưng có liên quan đến du lịch trong giai đoạn 2017 – 2021. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các ngành đặc trưng có liên quan đến du lịch của Việt Nam đêu có những động thái tham gia chuỗi giá trị toàn cầu đáng chú ý, đặc biệt trong thời kỳ du lịch chị ảnh hưởng của đại dịch covid 19. Qua đó, bài báo chỉ ra một số đề xuất nâng cao hiệu quả tham gia chuỗi giá trị toàn cầu trong bối cảnh hiện nay cho du lịch Việt Nam.

142 Mức độ sẵn sàng về con người và tổ chức trong chuyển đổi số ở các doanh nghiệp lữ hành – nghiên cứu tại thành phố Đà Nẵng / Lê Thái Phượng // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2022 .- Số 6(55) .- Tr. 149-160 .- 910

Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ sẵn sàng về con người và tổ chức trong chuyển đổi số ở các doanh nghiệp lữ hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Các tiêu chí thuộc Khung đánh giá mức độ sẵn sàng trong chuyển đổi số của doanh nghiệp được áp dụng để đánh giá. Kết quả khảo sát 108 doanh nghiệp lữ hành cho thấy con người và tổ chức ở các doanh nghiệp lữ hành đã sẵn sàng cho hoạt động chuyển đổi số. Mức độ linh hoạt của doanh nghiệp phản hồi lại với các thay đổi trong môi trường kinh doanh được đánh giá cao nhất, tiếp theo là năng lực của các nhân sự trong doanh nghiệp để thực hiện chuyển đổi số và mức độ áp dụng công nghệ để kết nối giữa các phòng ban trong doanh nghiệp. Qua kết quả đánh giá, nghiên cứu đã đề xuất một số gợi ý nhằm nâng cao năng lực chuyển đổi số của con người và tổ chức trong doanh nghiệp lữ hành.

143 Phát triển mô hình kinh doanh dịch vụ lưu trú chia sẻ trên nền tảng Airbnb ở Việt Nam / Ngô Anh Tuấn, Nguyễn Thị Huyền Trang // Du lịch Việt Nam .- 2023 .- Số 1+2 .- Tr. 130-131 .- 910

Khái quát mô hình kinh doanh lưu trú Airbnb; Mô hình kinh doanh lưu trú trên nền tảng Airbnb ở Việt Nam; Một số giải pháp đẩy mạnh mô hình kinh doanh dịch vụ lưu trú chia sẻ.

144 Bàn về xu hướng đào tạo du lịch tại Việt Nam / Phạm Hồng Long // Du lịch Việt Nam .- 2023 .- Số 1+2 .- Tr. 104-106 .- 910

Xem xét đánh giá các xu hướng đào tạo ngành du lịch, qua đó giúp cho các chủ thể liên quan có được những thông tin hữu ích để định hướng công tác đào tạo và phát triển nhân lực du lịch.

145 Tương lai của du lịch y tế hậu Covid-19 / Minh Sơn // Du lịch .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 22-23 .- 910

Du lịch y tế được coi là hiện tượng của ngành du lịch vào cuối thế kỷ 20 và những năm đầu thế kỷ 21 nhờ xu hướng toàn cầu hóa và điều kiện đi lại dễ dàng. Trong giai đoạn hậu Covid-19 du lịch y tế sẽ được ngành du lịch nhiều quốc gia chú trọng hơn và dự báo sẽ đạt mức tăng trưởng nhanh hơn nhiều so với mức tăng trưởng du lịch quốc tế trên phạm vi toàn cầu.

146 Quảng Bình khai thác tiềm năng du lịch sáng tạo / Nguyễn Thị Hương Liên // .- 2022 .- Số 11 .- .- 910

Du lịch sáng tạo là loại hình du lịch văn hóa trong đó du khách được chủ động tham gia vào hoạt động để tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần cho sản phẩm truyền thống của điểm đến. Là vùng đất sở hữu nhiều làng nghề thủ công mỹ nghệ, môi trường kinh doanh du lịch an toàn. Quảng Bình có nhiều điều kiện thuận lợi để có thể phát triển thành công hoạt động du lịch sáng tạo.

147 Sức mạnh của truyền miệng điện tử trong tuyên truyền sự kiện du lịch / Dương Quế Nhu // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 48-49 .- 910

Mục tiêu bài báo là khám phá và đánh giá sức mạnh của truyền miệng điện tử trên mạng xã hội trong tuyên truyền sự kiện du lịch. Facebook được chọn là kênh truyền thông xã hội được nghiên cứu vì nó có số lượng người dùng khổng lồ trên thế giới. Du khách trẻ được chọn làm đối tượng khảo sát do nhóm này có tỉ lệ sử dụng Facebook đáng kể. Lễ hội bánh dân gian tại Cần Thơ được chọn làm sự kiện du lịch cụ thể trong nghiên cứu.

148 Giá trị cảm nhận trong mối quan hệ giữa không gian dịch vụ và sự hải lòng của khách hàng: Trường hợp các Resort tại Khánh Hòa / Phí Hải LongDu lịch, sự Phí Hải Long // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 50-52 .- 910

Nghiên cứu phân tích vai trò trung gian của giá trị cảm nhận trong mối quan hệ tác động của không gian dịch vụ đến sự hải lòng của du khách. Kết quả nghiên cứu góp phần giúp các nhà quản lý hiểu hơn về tầm quan trọng của không gian dịch vụ, từ đó giúp họ kiểm soát tốt yếu tố này nhằm đem đến sự hài lòng tối đa cho du khách.

149 Thúc đẩy phát triển du lịch nghĩ dưỡng tại Quảng Ninh / Đỗ Thị Thu Huyền // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 52-53 .- 910

Quảng Ninh đặt ra mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, có tính chuyên nghiệp cao, có hệ thống hạ tầng đồng bộ, hiện đại sản phẩm du lịch chất lượng cao, đa dạng, mang đậm bản sắc văn hóa vùng miền.

150 Phát triển du lịch bền vững tại vịnh Hạ Long / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 62-63 .- 910

Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới, điểm đến du lịch trọng điểm của Việt Nam đã có những bước đi tiên phong trong tổ chức lập quy hoạch và phát triển du lịch theo hướng bền vững. Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng đồng thời đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch bền vững tại vịnh Hạ Long trong thời gian tới.