CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
801 Thúc đẩy quan hệ thương mại, đầu tư, du lịch giữa doanh nghiệp Đức – Việt Nam / Walde Marko // Du lịch Việt Nam .- 2023 .- Số 1+2 .- Tr. 110-112 .- 327

Phân tích mối quan hệ đối tác chiến lược giữa Việt Nam – CHLB Đức; những dự án, sự kiện nổi bật năm 2022 và những hỗ trợ doanh nghiệp của Trưởng đại diện phòng Thương mại và Công nghiệp Đức tại Việt Nam trong tương lai.

802 Yếu tố thuật ngữ trong thuật ngữ tiếng Việt / Phạm Hùng Việt // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 10(384) .- Tr. 03-05 .- 400

Bài viết có nội dung chính: Yếu tố thuật ngữ - đơn vị cấu tạo thuật ngữ; Yếu tố thuật ngữ với việc dịch thuật ngữ từ một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác; Vị trí của hư từ trong việc xác định yếu tố thuật ngữ.

803 Đối chiếu đặc điểm ngữ nghĩa của từ "好" trong tiếng Hán hiện đại và cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt / Phạm Thị Linh, Đỗ Thị Thạnh, Nguyễn Tâm Hồng // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 10(384) .- Tr. 63-70 .- 400

Nghiên cứu về ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của từ 好 dưới góc độ văn tự học, từ vựng học và cú pháp học... Bài viết tập trung so sánh đặc điểm ngữ nghĩa của 好 và cách biểu đạt tương đương của nó trong tiếng Việt.

804 Các phương pháp nghiên cứu tên riêng / Phạm Tất Thắng // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 11(385) .- Tr. 03-06 .- 400

Nghiên cứu tên riêng cũng có những cách tiếp cận mang tính đặc thù. Bên cạnh các nghiên cứu truyền thống trong ngôn ngữ học, tên riêng còn phải được tiếp cận theo phương pháp liên ngành của xã hội học, dân tộc học, văn hóa học, tâm lí học. Bài viết bàn đến các phương pháp nghiên cứu tên riêng trong Việt ngữ học.

805 Chức năng liên nhân của "im lặng" trong hội thoại tiếng Việt / Nguyễn Thị Phương // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 11(385) .- Tr. 07-12 .- 400

Thu thập 30 tình huống giao tiếp của người Việt với 745 lượt im lặng, được thu thập bằng nhiều cách. Sử dụng phương pháp phân tích diễn ngôn kết hợp với phương pháp miêu tả để phân tích, nhận diện và làm rõ chức năng của im lặng trong từng tình huống cụ thể.

806 Ẩn dụ trong khẩu hiệu quảng cáo của các dự án bất động sản / Nguyễn Thu Thủy // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 11(385) .- Tr. 23-28 .- 400

Bài viết trình bày về một biện pháp tu từ phổ biến được sử dụng trong việc thiết kế các khẩu hiệu quảng cáo - biện pháp ẩn dụ. Góp phần làm sáng tỏ về chức năng ẩn dụ: hướng người đọc đến những khía cạnh thẩm mĩ của văn bản nghệ thuật, tăng cường hiệu quả biểu đạt của ngôn ngữ.

807 Đặc điểm lời giải thích khái niệm trong Bộ luật Hình sự ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thị Ly Na, Ngô Thị Thu Hương // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 11(385) .- Tr. 29-37 .- 400

Bài viết dựa vào đặc trưng của Bộ luật Hình sự nên đã lựa chọn độc lập Bộ luật Hình sự để phân tích lời giải thích khái niệm/ giải thích từ ngữ cho nghiên cứu mục đích mô tả, mô hình hóa lời giải thích trong Bộ luật Hình sự. Thông qua đó so sánh với các luật khác để tìm ra sự khác biệt, nét đặc trưng của lời giải thích khái niệm trong Bộ luật Hình sự.

808 Đặc điểm cấu tạo của tên gọi các chương trình truyền hình Việt Nam / Nguyễn Thị Uyên // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 11(385) .- Tr. 71-80 .- 400

Bài viết phân tích, miêu tả và nhận xét các đặc điểm ngôn ngữ của tên gọi các chương trình truyền hình Việt Nam dựa trên kết quả khảo sát các tên gọi của 3 kênh truyền hình VTV1, VTV2 và VTV3 trong những năm gần đây.

809 Hư từ tiếng Việt: Từ một góc nhìn khác / Đinh Văn Đức // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 12(386) .- Tr. 03-11 .- 400

Bài viết dựa vào thành tựu trong địa hạt Ngữ pháp Chức năng luận để làm sáng tỏ thêm một vài vấn đề hư từ trong tiếng Việt.

810 Các nguyên tắc kiểm tra đánh giá trong giảng dạy kết hợp / Mai Thị Loan // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 12 (334) .- Tr. 36-48 .- 337

Nghiên cứu khái niệm dạy học kết hợp, khái niệm kiểm tra đánh giá, phân loại kiểm tra đánh giá và các nguyên tắc kiểm tra đánh giá trong dạy học kết hợp với hi vọng rằng việc kiểm tra đánh giá sẽ hỗ trợ người học và người dạy trong việc nâng cao hiệu quả học tập và giảng dạy khi áp dụng mô hình giảng dạy kết hợp.