CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
701 Mặt trận ngoại giao quân sự thi hành hiệp định Paris: Góc nhìn của các nhân chứng lịch sử / // Nghiên cứu Quốc tế .- 2023 .- Số 4(131) .- Tr. 153-184 .- 327

Bài viết nêu lên một số nét độc đáo của mặt trận ngoại giao quân sự thi hành Hiệp định Paris để đọc giả hiểu sâu sắc hơn về những đóng góp thiết thực của hai Đoàn đại biểu quân sự Việt Nam vào Chiến dịch Hồ Chí Minh nói riêng và cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước nói chung.

702 Tác động từ chính sách ngoại giao Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương của Ấn Độ đối với vị thế trung tâm của Asean / Đỗ Khương Mạnh Linh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2023 .- Số 3(124) .- Tr. 1-8 .- 327

Nghiên cứu về chính sách ngoại giao Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương dưới lăng kính cấu trúc khu vực. Trình bày về thực tiễn chính sách ngoại giao Ấn Đọ Dương – Thái Bình Dương của Ấn Độ và tác động đối với vai trò trung tâm của Asean.

703 Khái niệm context trong ngôn ngữ học / Nguyễn Hoàng Trung // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 1(387) .- Tr. 3-12 .- 495.92281

Giới thiệu một cách sơ lược về khái niệm context trong các đường hướng tiếp cận nghiên cứu ngôn ngữ học khác nhau với hi vọng góp phần minh định nội hàm của khái niệm này trong các phân ngành của ngôn ngữ học.

704 Kí hiệu học xã hội – một nền tảng của ngôn ngữ học ứng dụng / Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Công Đức, Phạm Hồng Hải // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 1(387) .- Tr. 13-23 .- 495.92281

Tóm lược về Kí hiệu học xã hội của halliday. Tóm lược về các hướng phát triển Kí hiệu học xã hội của hodge – kress, Van Leeuwen, Martin. Phân tích một số vấn đề trọng tâm và ứng dụng của Kí hiệu học xã hội được đề cập.

705 Thảo luận thêm về vai trò của yếu tố chỉ lượng trong danh ngữ / Nguyễn Vân Phổ // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 1(387) .- Tr. 24-38 .- 495.92281

Phân tích sơ lược quan điểm về cấu trúc danh ngữ của Nguyễn Tài Cấn và của Cao Xuận Hạo, từ đó làm rõ hơn những căn cứ để chứng minh rằng trong ngữ đoạn thường gọi là danh ngữ của tiếng Việt, thành phần biểu thị lượng hoàn toàn đủ tư cách đóng vai trò trung tâm về ngữ pháp.

706 Trắc học phương ngữ và việc nghiên cứu phương ngữ học địa lý ở Việt Nam / Nguyễn Trần Quý, Đinh Lư Giang, Nguyễn Huỳnh Lâm // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 1(387) .- Tr. 39-51 .- 495.92281

Phân tích sơ lược quan điểm về cấu trúc danh ngữ của Nguyễn Tài Cấn và của Cao Xuận Hạo, từ đó làm rõ hơn những căn cứ để chứng minh rằng trong ngữ đoạn thường gọi là danh ngữ của tiếng Việt, thành phần biểu thị lượng hoàn toàn đủ tư cách đóng vai trò trung tâm về ngữ pháp.

707 Tri nhận về người phụ nữ qua miền nguồn “con mồi” và “kẻ săn mồi” trên tư liệu văn học Việt Nam thế kỉ XX / Phạm Thùy Giang // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 1(387) .- Tr. 52-61 .- 495.92281

Khám phá việc miêu tả thông qua hai ẩn dụ ý niệm người phụ nữ là con mồi và người phụ nữ là kẻ săn mồi. Sơ đồ ảnh xạ liên quan đến hai ẩn dụ này được tìm hiểu, từ đó các ẩn dụ bậc dưới thiết. Qua đây, nghiên cứu phân tích cách nhìn nhận của xã hội về người phụ nữ được quy định bởi các hệ tư tưởng giới và các đặc điểm xa hội đương thời.

708 Đặc điểm chữ quốc ngữ trong phép giảng tám ngày của A. De Rhodes / Nguyễn Viết Bảy // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 1(387) .- Tr. 62-71 .- 495.1

Khảo sát và miêu tả các hình thức chữ Quốc ngữ dựa vào sự phân chia cấu trúc âm tiết thành 2 phần phụ âm đầu và vần. Khảo sát những hình thức chữ viết khác với cách viết được thống nhất sau khi chữ Quốc ngữ được phổ biến trong xã hội và trở thành hệ thống chữ viết chính thức của tiếng Việt.

709 Bước đầu nghiên cứu ngữ nghĩa tiếng Việt từ lí thuyết sơ đồ hình ảnh của ngôn ngữ học tri nhận / Nguyễn Đình Việt // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 1(387) .- Tr. 72-80 .- 495.1

Bài viết này vận dụng lí thuyết sơ đồ hình ảnh của ngôn ngữ học tri nhận, cụ thể là 4 sơ đồ hình ảnh: Vật thể, mối dây, bộ phận – tổng thể, trung tâm – ngoại vi để phân tích một số biểu thức ngôn ngữ trong tiếng Việt. Qua đó, bài viết sẽ biện giải rõ hơn vai trò của sơ đồ hình ảnh đối với quá trình ý niệm hóa diễn ra trong trí não trên cơ sở nghiệm thân cũng như gợi mở cho việc vận dụng những sơ đồ hình ảnh khác để nghiên cứu tiếng Việt trên bình diện ngữ nghĩa.

710 Tương ững giữa nguyên âm đơn tiếng Nghệ Tĩnh với nguyên âm đôi phương ngữ Bắc (qua hai cuốn từ điển tiếng địa phương Nghệ Tĩnh) / Trịnh Cẩm Lan // Ngôn ngữ .- 2023 .- Số 2(388) .- Tr. 7-13 .- 495.1

Bài viết tái lập một vài tương ứng âm vị học thể hiện quá trình biến đổi ngữ âm lịch sử tiếng Việt còn được lưu giữ ở một số từ địa phương Nghệ Tĩnh. Nghiên cứu này sẽ góp một tiếng nói thúc đẩy những nghiên cứu ghi lại và lưu giữ những nét đặc biệt của các vùng phương ngữ cổ xưa trước khi chúng hoàn toàn biến mất trong cơn lốc đô thị hóa của cuộc sống đương đại.