CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3831 Quan hệ Việt Nam – Triều Tiên: 65 nhìn lại và triển vọng / TS. Trần Quang Minh // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2015 .- Số 10 (176)/2015 .- Tr. 3-12 .- 327

Nhìn nhận một cách tổng quát những nét đặc trưng của quan hệ giữa hai nước trong 65 năm qua trên các lĩnh vực chính trị - ngoại giao, kinh tế - thương mại, văn hóa – giáo dục; đồng thời phân tích và đánh giá những nhân tố tích cực tác động đến triển vọng phát triển của quan hệ hai nước trong thời gian qua.

3832 Vấn đề Triều Tiên trong chính sách đối ngoại xâm lược thuộc địa của Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX / ThS. Nguyễn Phương Mai // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2015 .- Số 10 (176)/2015 .- Tr. 68-75 .- 327

Nhờ thành công của cuộc Duy tân Minh Trị, cuối thế kỷ XIX, Nhật Bản từ một nước phong kiến lạc hậu đã vươn lên để trở thành một cường quốc tư bản chủ nghĩa. Nhu cầu vốn, công nhân, thị trường để phát triển kinh tế tư bản đã thôi thúc Nhật Bản tìm kiếm thuộc địa. Trong bối cảnh thế giới và khu vực Đông Bắc Á bấy giờ. Nhật Bản đã lần lượt gạt bỏ ảnh hưởng của Trung Quốc, sự can thiệp của Nga để giành quyền thống trị Triều Tiên.

3833 Giải pháp đột phá thúc đẩy hợp tác Đông Á: Nhìn từ khía cạnh chính trị / PGS. TS. Hồ Việt Hạnh // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2015 .- Số 11 (177)/2015 .- Tr. 3-9 .- 327

Để tìm ra những giải pháp thúc đẩy hợp tác của khu vực Đông Nam Á không đâu khác ngoài phương thức tạo lập dòng tìn giữa các nước trong khu vực. Bài viết góp phần tìm những giải pháp đột phá bền vững để giải quyết vấn đề trên.

3834 Một số vấn đề trong quan hệ Nhật Bản – Triều Tiên sau Chiến tranh Lạnh (1991-2015) / ThS. Lê Lena, Bùi Diệu Linh // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2015 .- Số 11 (177)/2015 .- Tr. 10-17 .- 327

Trong những năm trở lại đây, khu vực Đông Bắc Á trở thành điểm nóng về phương diện an ninh chính trị; mối quan hệ giữa các nước Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc trở thành chủ đề trong hầu hết các nghiên cứu về khu vực Đông Bắc Á. Tuy nhiên, có một cặp quan hệ trong khu vực Đông Bắc Á ít được chú ý tới đó là quan hệ Nhật Bản – Triều Tiên. Đây là hai quốc gia cho tới hôm nay vẫn còn tiến hành các vòng đàm phán bình thường hóa quan hệ. Có rất nhiều những vấn đề đằng sau mối quan hệ hai quốc gia này mà bài viết sẽ làm sáng tỏ.

3835 Chủ nghĩa khủng bố và cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố ở Đông Nam Á: Thực trạng và triển vọng / PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr.3-15 .- 327

Nghiên cứu về hiện trạng Hồi giáo, mối quan hệ giữa Hồi giáo và chủ nghĩa khủng bố trên thế giới nói chung và ở khu vực Đông Nam Á nói riêng.

3836 Nguyên nhân ASEAN điều chỉnh trong quan hệ với Mỹ từ sau Chiến tranh Lạnh / ThS. Nguyễn Phú Tân Hương // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 16-23 .- 327

Nghiên cứu những nguyên nhân chính dẫn đến ASEAN điều chỉnh trong quan hệ đối ngoại với Mỹ từ sau Chiến tranh Lạnh.

3837 Quan hệ kinh tế giữa Lào và Trung Quốc trong những năm gần đây / Nguyễn Ngọc Lan // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 35-40 .- 327

Phân tích mối quan hệ kinh tế giữa Lào và Trung Quốc trên các lĩnh vực: đầu tư, thương mại và viện trợ phát triển trong những năm gần đây.

3838 Sự tương đồng và khác biệt của thế và vậy trong tiếng Việt / Bùi Thị Hoàng Anh // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 12 .- Tr. 16 – 27 .- 410

Bài viết chỉ ra một cách hệ thống các nét nghĩa giống và khác nhau của thế và vậy trong cùng một ngữ cảnh giao tiếp.

3839 Mạch lạc diễn ngôn hội thoại xét từ tiền giả định và hàm ý của các cặp thoại hỏi đáp trong truyện ngắn Nam Cao / Nguyễn Thị Thu Hằng // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 72- 80 .- 400

Trình bày kết quả khi vận dụng các kiến thức ngôn ngữ học về tiền giả định và hàm ý để phân tích tính mạch lạc được biểu hiện trong các cặp thoại hỏi đáp.

3840 Đặc điểm của diễn ngôn mở thoại trong hội thoại nhân vật / Trần Thị Ngọc Liên // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 55 – 71 .- 400

Bài viết vận dụng lý thuyết phân tích diễn ngôn vào phân tích hội thoại nhân vật. Tìm hiểu những đặc điểm về cấu trúc và chức năng của diễn ngôn mở thoại trong hội thoại nhân vật.