CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3811 Mạch lạc diễn ngôn hội thoại xét từ tiền giả định và hàm ý của các cặp thoại hỏi đáp trong truyện ngắn Nam Cao / Nguyễn Thị Thu Hằng // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 72- 80 .- 400

Trình bày kết quả khi vận dụng các kiến thức ngôn ngữ học về tiền giả định và hàm ý để phân tích tính mạch lạc được biểu hiện trong các cặp thoại hỏi đáp.

3812 Đặc điểm của diễn ngôn mở thoại trong hội thoại nhân vật / Trần Thị Ngọc Liên // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 55 – 71 .- 400

Bài viết vận dụng lý thuyết phân tích diễn ngôn vào phân tích hội thoại nhân vật. Tìm hiểu những đặc điểm về cấu trúc và chức năng của diễn ngôn mở thoại trong hội thoại nhân vật.

3813 Phân tích diễn ngôn tiếng Anh: Hướng tiếp cận khối liệu / Trần Hữu Phúc // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 2 – 7 .- 400

Bài viết giới thiệu hướng tiếp cận ngôn ngữ học văn bản dựa trên khối liệu nghiên cứu và các phần mềm tiện ích để phân tích diễn ngôn. Phương pháp phân tích khối liệu hiện đang được nhiều nhà nghiên cứu ngôn ngữ sử dụng nhằm tìm hiểu các đặc trưng cụ thể của diễn ngôn dựa trên các khối liệu chuyên biệt được thu thập từ thực tế ứng dụng của ngôn ngữ.

3814 Các động từ ghép gồm hai động từ đơn chỉ hành động trong tiếng Việt và tương đương trong tiếng Anh / Lưu Quý Khương // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 19 – 23 .- 410

Khảo sát đặc điểm cú pháp và ngữ nghĩa của các động từ đơn biểu thị hành động (ĐTGHĐ) dựa trên khối liệu gồm 370 ĐTGHĐ rút ra từ các tác phẩm của Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Bảo Ninh, Nguyễn Huy Thiệp, Lê Minh Khuê, …đồng thời tìm ra cách chuyển dịch tiếng Anh tương đương góp phần nâng cao hiệu quả việc học tập và giảng dạy ĐTGHĐ tiếng Việt.

3815 Vai trò của ngữ liệu thuật trong việc nâng cao năng lực giao tiếp ngoại ngữ / Đào Thị Thanh Phượng // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 35 – 38 .- 400

Làm rõ khái niệm năng lực giao tiếp trong dạy học ngoại ngữ, định nghĩa ngữ liệu thật và vai trò của ngữ liệu thật trong giảng dạy ngoại ngữ; Từ những nền tảng lí thuyết trên sẽ đánh giá hiệu quả của việc sử dụng ngữ liệu thật trong phát triển năng lực giao tiếp ngoại ngữ qua một thử nghiệm trên đối tượng sinh viên đại học ngoại ngữ và cũng từ đó đề xuất một số cách chọn tài liệu dạy học là ngữ liệu thật trong hai quá trình thụ đắc và học tập ngoại ngữ.

3816 Vai trò chỉ tố tình thái nhận thức với các chiến lược lịch sử âm tính trong giao tiếp đối thoại Anh – Việt / Ngũ Thiện Hùng // Ngũ Thiện Hùng .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 39 – 43 .- 400

Phân tích các vai trò chức năng của các tác tử tình thái nhận thức trong tiếng Anh và tiếng Việt trong các chiến lược lịch sự giao tiếp thể hiện ở sức mạnh của các tác tử bộc lộ theo hướng nghĩa của nội dung proposition và theo hướng speaker hoặc hearer.

3817 Về hiện tượng ẩn dụ ngữ pháp trong tiếng Anh và tiếng Việt / Lê Thị Giao Chi // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 44 – 48 .- 401.43

Bài báo giới thiệu một cách tiếp cận ẩn dụ ngữ pháp trong Anh qua phương thức phụ tố, qua đó xem xét cách lập ngôn ẩn dụ trong tiếng Việt, sử dụng phương thức ghép dùng loại từ.

3819 Đặc điểm ngữ dụng của phóng đại trong một số tác phẩm văn học Pháp và Việt / Nguyễn Thị Thu Thủy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 61 – 63 .- 410

Làm rõ những đặc điểm ngữ dụng của phóng đại qua khảo sát hơn 200 mẫu trong một số tác phẩm văn học Pháp và Việt nhằm giúp người dạy học tiếng Pháp hiểu rõ và sử dụng những từ ngữ phóng đại.

3820 Từ xưng hô trong lĩnh vực giao tiếp hành chính Nhà Nước / Trần Bạch Đằng // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 11 .- Tr. 109 – 112 .- 410

Chỉ ra một số nét khác biệt giữa cách xưng hô trong giao tiếp hành chính với các môi trường giao tiếp khác, rút ra những đặc trưng riêng trong việc sử dụng từ xưng hô của những con người vùng đất Nam Bộ.