CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3231 Giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp ở một số nước ASEAN và bài học tham khảo cho Việt Nam / ThS. Giao Thị Hoàng Yến, Giao Thị Khánh Ngọc // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 39-48 .- 370

Đề cập đến bản chất của giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp và những nội dung về POHE ở một số nước ASEAN và rút ra một số bài học cho Việt Nam.

3232 Thủ tục rút gọn trong Luật tố tụng dân sự của Nhật Bản / TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung // .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 47-54 .- 340

Đề cập đến thủ tục rút gọn trong pháp luật Nhật Bản, một thủ tục đã đạt nhiều thành công trong lĩnh vực tố tụng dân sự của Nhật Bản. Thông qua phân tích, đánh giá những nội dung cơ bản của luật như điều kiện áp dụng, thủ tục khởi kiện, thủ tục xét xử sơ thẩm và hiệu lực của bản án sơ thẩm theo thủ tục rút gọn, tác giả mong muốn đóng góp cái nhìn xuyên suốt, cụ thể và toàn diện hơn về thủ tục rút gọn theo pháp luật tố tụng dân sự của Nhật Bản nhằm phục vụ cho mục đích hoàn thiện pháp luật về thủ tục rút gọn trong tố tụng dân sự của Việt Nam.

3233 Đặc điểm của bổ ngữ chỉ hoàn thành kết thúc trong tiếng Hán hiện đại / Vũ Thị Hà // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 2(333)/2017 .- Tr. 34-41 .- 400

Phân tích đặc điểm của hệ thống bổ ngữ chỉ hoàn thành kết thúc trong tiếng Hán hiện đại, giúp người học và người dạy tiếng Hán ở Việt Nam có cái nhìn toàn diện về loại bổ ngữ này, góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy tiếng Hán.

3235 Hoán dụ ý niệm “Bộ phận cơ thể người” trong tiếng Việt / Nguyễn Thị Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 2(256)/2017 .- Tr. 30-34 .- 400

Nêu lên một số kiểu hoán dụ ý niệm “ bộ phận cơ thể người”trong tiếng Việt như: Bộ phận cơ thể người đại dện cho con người; Bộ phận cơ thể người đại diện cho hình dáng bên ngoài của con người; Bộ phận cơ thể người đại diện cho tính cách, phẩm chất con người; Bộ phận cơ thể người đại diện cho tình cảm của con người.

3236 Âm sắc, trường độ và giải pháp cho hệ thống nguyên âm thổ ngữ Bình Định / Nguyễn Hoàng Mai // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 70-80 .- 400

Nêu ra phương pháp nghiên cứu thực nghiệm khi tiến hành tìm hiểu hệ thống nguyên âm của thổ ngữ Bình Định. Đây là cách để đảm bảo tính khách quan của việc nhận diện các âm, theo đó việc mô tả nguyên âm không chỉ dừng lại ở mức độ định tính, mà còn là định lượng.

3237 Ẩn dụ định hướng miền ý niệm “bộ phận cơ thể người” trong tiếng Việt / Nguyễn Thị Hiền // .- 2017 .- Số 3(334)/2017 .- Tr. 69-74 .- 400

Làm rõ vai trò của ẩn dụ ý niệm đối với quá trình tri nhận của con người cũng như chứng minh cho sự chuyển nghĩa phong phú của nhóm từ chỉ bộ phận cơ thể người. Bài viết còn khảo sát các ẩn dụ định hướng có miền nguồn là “ bộ phận cơ thể người” trong tiếng Việt thông qua các ngữ liệu cụ thể.

3238 Ẩn dụ tình yêu được diễn đạt qua ý niệm không gian và thời gian trong Truyện Kiều của Nguyễn Du / Phan Văn Hòa, Hồ Trịnh Quỳnh Thư // .- 2017 .- Số 1(332) .- Tr. 16-32 .- 400

Khảo sát các diễn đạt ẩn dụ tình yêu từ Truyện Kiều của Nguyễn Du trong mối quan hệ với hệ thống tri nhận không gian và thời gian; qua đó so sánh chúng với bản dịch tiếng Anh của Zhukov

3239 Ẩn dụ ý niệm tình yêu là cây cỏ trong “ Thi nhân Việt Nam” / Trần Văn Nam // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 1(255)/2017 .- Tr. 60-65 .- 895.1

Khảo sát cách ý niệm hóa tình yêu của các nhà Thơ mới qua ẩn dụ ý niệm “ Tình yêu là cây cỏ” trong tập Thi nhân Việt Nam do Hoài Thanh – Hoài Chân tuyển chọn và giới thiệu.

3240 Ẩn dụ ý niệm tình yêu là sợi tơ trong thơ Nguyễn Bính / Trần Văn Nam // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 1(332)/2017 .- Tr. 58-68 .- 400

Phân tích cơ chế hình thành ẩn dụ ý niệm Tình yêu là sợi tơ trong thơ Nguyễn Bính đồng thời khám phá tuy duy sáng tạo mới mẻ của nhà thơ trong các sáng tác thơ ca của mình. Bài viết cũng cung cấp thêm ngữ liệu về sự vận dụng các cơ chế sáng tạo ẩn dụ vào sáng tác thi ca cũng như nhận thấy một cách thức ý niệm hóa tình yêu của Nguyễn Bính.