CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3221 Mối quan hệ giữa pháp luật sở hữu công nghiệp và pháp luật cạnh tranh / Nguyễn Thị Bích Ngọc // .- 2017 .- Số 2 (201) .- Tr. 28-38 .- 340

Xem xét mối quan hệ giữa pháp luật sở hữu công nghiệp và pháp luật cạnh tranh liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cũng như trong hoạt động chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.

3222 Khinh động từ Take trong tiếng Anh dưới góc nhìn ngữ pháp – Từ vựng / Hoàng Tuyết Minh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2016 .- Số 10(252)/2016 .- Tr. 64-74 .- 400

Trình bày những phân tích bước đầu về 245 cấu trúc khinh động từ với take dưới góc nhìn Ngữ pháp – Từ vựng.

3223 Một vài ghi nhận về lịch sự/ bất lịch sự trong nghi thức giao tiếp tiếng Việt / Tạ Thị Thanh Tâm // .- 2016 .- Số 12(254)/2016 .- Tr. 18-22 .- 400

Bài viết đặt Nghi thức giao tiếp trong mối quan hệ với bình diện lịch sự và bất lịch sự, phân tích một số nhân tố chi phối đến sự lựa chọn ngôn từ cũng như hiệu quả do chúng mang lại.

3224 Một vài ghi nhận về thổ ngữ Tuy Phước – An Nhơn – Bình Định / Nguyễn Thị Hai // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 12/2016 .- Tr. 22-32 .- 400

Trên cơ sở khảo sát thực tế hoạt động nói năng thường nhật tại vùng An Nhơn – Tuy Phước – Bình Định. Bài viết nêu lên các đặc điểm về ngữ âm, ngữ pháp của thổ ngữ vùng này.

3226 Một vài trải nghiệm trong cách tiếp cận ngôn ngữ văn chương / Nguyễn Lai // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 3-11 .- 400

Trình bày một vài trải nghiệm có được từ sự rộng mở cách tham chiếu giữa kinh điển và hiện đại. Nêu lên những vấn đề về: Khách quan và chủ quan trong sức sống thẩm mĩ của thế gới ngôn từ; Cần có ý thức rõ hơn về “ cái ngang nối” khó thấy giữa hiện thực và thẩm mĩ; Tiếp nhận là một cách kiểm chứng năng lực thẩm mĩ; Chỉ có chuyển mã mới tạo ra một thực thể hình tượng vừa tích hợp vừa lan tỏa.

3227 Những đặc sắc về ngôn ngữ nghệ thuật của tiểu thuyết Việt Nam 1940 – 1945 / Nguyễn Thu Hường // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2016 .- Số 11(253)/2016 .- .- 400

Làm rõ một số nét đổi mới nổi bật nhất của ngôn ngữ tiểu thuyết Việt Nam 1940 – 1945: Ngôn ngữ tiến gần đến lời ăn tiếng nói của nhân dân; Ngôn ngữ trong sáng mà góc cạnh, phong phú và mang tính phức điệu; Sự hòa kết của các thành phần ngôn ngữ tự sự cơ bản.

3228 Giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp ở một số nước ASEAN và bài học tham khảo cho Việt Nam / ThS. Giao Thị Hoàng Yến, Giao Thị Khánh Ngọc // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 39-48 .- 370

Đề cập đến bản chất của giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp và những nội dung về POHE ở một số nước ASEAN và rút ra một số bài học cho Việt Nam.

3229 Thủ tục rút gọn trong Luật tố tụng dân sự của Nhật Bản / TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung // .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 47-54 .- 340

Đề cập đến thủ tục rút gọn trong pháp luật Nhật Bản, một thủ tục đã đạt nhiều thành công trong lĩnh vực tố tụng dân sự của Nhật Bản. Thông qua phân tích, đánh giá những nội dung cơ bản của luật như điều kiện áp dụng, thủ tục khởi kiện, thủ tục xét xử sơ thẩm và hiệu lực của bản án sơ thẩm theo thủ tục rút gọn, tác giả mong muốn đóng góp cái nhìn xuyên suốt, cụ thể và toàn diện hơn về thủ tục rút gọn theo pháp luật tố tụng dân sự của Nhật Bản nhằm phục vụ cho mục đích hoàn thiện pháp luật về thủ tục rút gọn trong tố tụng dân sự của Việt Nam.

3230 Đặc điểm của bổ ngữ chỉ hoàn thành kết thúc trong tiếng Hán hiện đại / Vũ Thị Hà // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 2(333)/2017 .- Tr. 34-41 .- 400

Phân tích đặc điểm của hệ thống bổ ngữ chỉ hoàn thành kết thúc trong tiếng Hán hiện đại, giúp người học và người dạy tiếng Hán ở Việt Nam có cái nhìn toàn diện về loại bổ ngữ này, góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy tiếng Hán.