CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2701 Sức sống bền lâu của kịch Lưu Quang Vũ / Ngô Thảo // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 8 (558) .- Tr. 7-14 .- 400

Nói về cuộc đời, sự nghiệp văn học của nhà văn Lưu Quang Vũ và một vài thiển ý lý giải sức sống bền lâu của một số vở lịch của Lưu Quang Vũ.

2702 Chiến tranh và thân phận con người: sự gặp gỡ giữa Lưu Quang Vũ với Trịnh Công Sơn / Mai Bá Ấn // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 8 (558) .- Tr. 15-26 .- 400

Đề cập đến một “góc khuất” trong thơ anh mà khi chiến tranh đã qua, đất nước thống nhất, hòa bình đã gần nửa thế kỷ, ta mới chợt nhận ra, cái “góc khuất” thơ kia, như những viên ngọc mà do những thiên kiến phủ lên một lớp bụi dày, ngày càng sáng lên và có sức chiếu rọi đến ngóc ngách tâm hồn con người trong không khí hòa giải, hòa hợp của nền thơ ca đương đại.

2703 Cuộc sống và kịch phẩm: Từ Tạ Đình Đề đến Hoàng Việt trong tôi và chúng ta của Lưu Quang Vũ / Lưu Khánh Thơ // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 8 (558) .- Tr. 27-34 .- 400

Trình bày về cuộc sống của Tạ Đình Đề, từ đó nhà văn Lưu Quang Vũ đã xây dựng nên nhân vật Hoàng Việt trong cở kịch Tôi và chúng ta.

2705 Sáng tác song ngữ Pháp – Hán của Nguyễn Trọng Hiệp: hiện tượng độc đáo trong văn học Việt Nam cuối thế kỷ XIX / Nguyễn Công Lý // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 8 (558) .- Tr. 45-56 .- 400

Trình bày các nội dung: 1. Giới thiệu chung; 2. Vài nét về tác giả; 3. Hoàn cảnh sáng tác và diện mạo tập Tây tra thi thảo và 4. Kết luận.

2706 Nghiên cứu, phê bình văn học Việt Nam trong xu hướng toàn cầu hóa - nhìn từ lý thuyết hiện sinh / Cao Thị Hồng // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 8 (558) .- Tr. 57-69 .- 400

Huỳnh Như Phương đã có cái nhìn toàn cảnh về sự tiếp nhận và ảnh hưởng của lý thuyết hiện sinh đối với đời sống xã hội ở niềm Nam (1954-1975).

2707 Công bằng trong tiếp cận giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay: thực trạng và khuyến nghị / Đặng Thị Lệ Xuân // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 4(479) tháng 4 .- Tr. 17-23 .- 371.018

Bài viết bàn về nội hàm của cbằng trong tiếp cận giáo dục đại học, các tiêu chí thường dùng để đo lường tính chất này cũng như phản ánh thực trạng tính công bằng trong tiếp cận giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay và đưa ra một số khuyến nghị hướng tới việc đạt mục tiêu này.

2708 Quan hệ thương mại hàng hóa giữa Việt nam và Niu Di- Lân giai đoạn 2010-2016 / Nguyễn Hà Phương // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 4(479) tháng 4 .- Tr. 76-85 .- 327.09 045

Phân tích đánh giá quan hệ thương mại hàng hóa giữa Việt nam và Niu Di- Lân giai đoạn 2010-2016, bài viết đưa ra nhuwngz dựu đoán triển vọng hợp tác hai bên đến năm 2020 khi Niu Di- Lân cam kết loại bỏ hoàn toàn thuế quan cho hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam.

2709 Cơ cấu và xu hướng lệ thuộc trong quan hệ thương mại của Việt nam với Trung Quốc / Phạm Bích Ngọc // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 4(479) tháng 4 .- Tr. 86-95 .- 327.09 045

Phân tích quy mô, cơ cấu thương mại của VN với Trung Quốc trong mười năm qua, đánh giá mức độ và xu hướng lệ thuộc về thương mại và kinh tế của Việt Nam trong quan hệ với Trung Quốc. Từ nhận xét về các nguyên nhân của tình trạng đó, bài viết thảo luận một số hướng giải quyết nhằm cải thiện hơn vị thế của Việt nam trong thương mại với Trung Quốc trong thời gian tới.

2710 Đánh giá tác động của tăng thuế gián thu đến nền kinh tế / Tô Trung Thành, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Việt Phong, Bùi Trinh // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 480 tháng 5 .- Tr. 3-14 .- 658.153

Trong bối cảnh ngân sách nhà nước hụt thu do chi tiêu thương xuyên lớn, đầu tư không hiệu quả và lộ trình giảm thuế nhập khẩu khi tham gia hội nhập sâu với thế giới, dẫn tới những đề xuất tăng thuế, trong đó có thuế gián thu ( thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môi trường) lên một số sản phẩm. Nghiên cứu này đánh giá tác động của việc tăng thuế gián thu một số mặt hàng đến các ngành còn lại, từ đó ảnh hưởng đến toàn nền kinh tế qua chỉ số giá sản xuất, tổng gia tăng.