CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2231 Tự chủ mở mới chương trình đào tạo tại các trường đại học công lập : thực trạng và giải pháp / Nguyễn Thị Hương // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 3(490) .- Tr. 20-30 .- 371.018
Trình bày thực trạng mở mới mã ngành tại các trường đại học công lập Việt Nam, xác định những thành tựu và hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng mở mới mã ngành, chương nói riêng và chất lượng đào tạo nói chung trong bối cảnh tự chủ toàn bộ của các trường đại học trong tương lai.
2232 Mối quan hệ giữa thương hiệu tổ chức và thương hiệu cá nhân trong lĩnh vực báo chí: trường hợp tại Việt Nam / Tô Đình Tuân, Nguyễn Minh Hà // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 3 - 22 .- 070
Phân tích mối quan hệ giữa thương hiệu tổ chức và thương hiệu cá nhân trong lĩnh vực báo chí. Với số lượng khảo sát 520 nhà báo và sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê, phân tích Cronbach’s Alpha, EFA và SEM, kết quả nghiên cứu cho thấy i) Tên cơ quan báo chí có ảnh hưởng dương đến Hình ảnh cơ quan báo chí và danh tiếng của cơ quan báo chí; ii) Hình ảnh cơ quan báo chí có ảnh hưởng dương đến danh tiếng cơ quan báo chí và Sự cam kết/lòng trung thành của cơ quan báo chí; iii) Danh tiếng của cơ quan báo chí có ảnh hưởng dương đến Thương hiệu cá nhân của những nhà báo và Sự cam kết/lòng trung thành với nhân viên của cơ quan báo chí; iv) Sự cam kết/lòng trung thành của cơ quan báo chí ảnh hưởng dương đến thương hiệu cá nhân của nhà báo.
2233 Ảnh hưởng nhận thức khởi nghiệp đến hành vi khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam: vai trò ý định mục tiêu và ý định hành động / Nguyễn Quang Thu, Trần Thế Hoàng, Hà Kiên Tân // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 23 - 36 .- 658
Nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ giữa nhận thức, ý định và hành vi khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam thông qua việc khảo sát 368 sinh viên đã từng khởi nghiệp tại các trường Đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu.
2234 Đo lường sự thích nghi văn hóa xã hội của tri thức trẻ nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh / Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Hoàng Trọng, Bùi Thị Thu Mỹ // .- 2018 .- Số 63 (6) .- Tr. 17-29 .- 305.597 59
Phát triển mô hình đo lường khái niệm thích nghi văn hóa xã hội vào bối cảnh Việt Nam (VN), nhằm cung cấp một sự hiểu biết thấu đáo hơn về cách thức thích nghi của người nhập cư trí thức trẻ với đời sống tại thành phố Hồ Chí Minh.
2235 Ngữ âm tiếng Việt hiện đại trên bảng phiên âm quốc tế IPA / Lê Thanh Hòa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 38 - 42 .- 400
Tiếng Việt là ngôn ngữ quốc gia Việt Nam và đóng vai trò quan trọng trong đời sống, kinh tế, văn hóa, chính trị và xã hội. Việc quốc tế hóa hệ thống âm thanh tiếng Việt có chú ý đến yếu tố phương ngữ trên bảng phên âm quốc tế nhằm giúp các nhà ngữ âm học thuận tiện hơn trong nghiên cứu ngữ âm học và âm vị học tiếng Việt, đặc biệt là nghiên cứu tiếng Việt trong sự so sánh, đối chiếu với ngôn ngữ khác.
2236 Trạng ngữ thời gian trong tiếng Anh và khung đề thời gian trong tiếng Việt / Tô Minh Thanh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 61 - 71 .- 400
Tìm hiểu (i) sự không tương thích về trật tự từ (word order) có thể xảy ra khi dịch sang tiếng Việt câu tiếng Anh có một hay hơn một trạng ngữ trong đó có trạng ngữ chỉ thời gian, (ii) những trường hợp người bản ngữ dùng trạng ngữ chỉ thời gian ở đầu câu tiếng Anh, và (iii) những thay đổi tiềm ẩn về nghĩa biểu đạt do sự thay đổi vị trí này tạo nên.
2237 Những yếu tố cần bổ sung khi tiến hành xây dựng đề cương bài giảng học phần kĩ năng tiếng Anh tại Trường Đại học Thủ Dầu Một / Thái Bửu Tuệ, Lê Hoàng Kim // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 78 - 84 .- 400
Nêu lên ý tưởng cải tiến nội dung thiết kế đề cương giảng dạy các học phần kĩ năng ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Từ đó đề xuất áp dụng tiêu chí về “hoạt động của con người” trong nền công nghiệp 4.0 nhằm cụ thể hóa các giai đoạn triển khai hoạt động dạy và học thuộc phần chiến lược hướng dẫn của đề cương chi tiết.
2238 Đề xuất ứng dụng phương pháp học đảo ngược trong việc dạy tiếng Anh cho sinh viên hệ chất lượng cao, trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội / Phạm Hoài Thu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 85 - 89 .- 400
Phân tích các yếu tố khả thi nhằm đề xuất ứng dụng hình thức lớp học này trong việc dạy – học tiếng Anh không chuyên với sinh viên hệ chất lượng cao, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2239 Hoạt động chia sẻ tin tức như một hoạt động nghe mở rộng cho sinh viên thứ hai chuyên ngành tiếng Anh / Mai Như Quỳnh, Đỗ Hạnh Chi // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 97 - 101 .- 400
Mô tả các kết quả nghiên cứu về mức độ tham gia của sinh viên năm thứ hai chuyên ngành tiếng Anh trong hoạt động chia sẻ tin tức tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2240 Dấu ấn văn hóa biển trong ngôn ngữ bài chòi Bình Đình / Đặng Thị Thanh Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 108 - 112 .- 400
Tập trung khai thác dấu ấn văn hóa được thể hiện trong ngôn ngữ bài chòi Bình Định: văn hóa biển.





