CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2221 Ngữ âm tiếng Việt hiện đại trên bảng phiên âm quốc tế IPA / Lê Thanh Hòa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 38 - 42 .- 400
Tiếng Việt là ngôn ngữ quốc gia Việt Nam và đóng vai trò quan trọng trong đời sống, kinh tế, văn hóa, chính trị và xã hội. Việc quốc tế hóa hệ thống âm thanh tiếng Việt có chú ý đến yếu tố phương ngữ trên bảng phên âm quốc tế nhằm giúp các nhà ngữ âm học thuận tiện hơn trong nghiên cứu ngữ âm học và âm vị học tiếng Việt, đặc biệt là nghiên cứu tiếng Việt trong sự so sánh, đối chiếu với ngôn ngữ khác.
2222 Trạng ngữ thời gian trong tiếng Anh và khung đề thời gian trong tiếng Việt / Tô Minh Thanh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 61 - 71 .- 400
Tìm hiểu (i) sự không tương thích về trật tự từ (word order) có thể xảy ra khi dịch sang tiếng Việt câu tiếng Anh có một hay hơn một trạng ngữ trong đó có trạng ngữ chỉ thời gian, (ii) những trường hợp người bản ngữ dùng trạng ngữ chỉ thời gian ở đầu câu tiếng Anh, và (iii) những thay đổi tiềm ẩn về nghĩa biểu đạt do sự thay đổi vị trí này tạo nên.
2223 Những yếu tố cần bổ sung khi tiến hành xây dựng đề cương bài giảng học phần kĩ năng tiếng Anh tại Trường Đại học Thủ Dầu Một / Thái Bửu Tuệ, Lê Hoàng Kim // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 78 - 84 .- 400
Nêu lên ý tưởng cải tiến nội dung thiết kế đề cương giảng dạy các học phần kĩ năng ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Từ đó đề xuất áp dụng tiêu chí về “hoạt động của con người” trong nền công nghiệp 4.0 nhằm cụ thể hóa các giai đoạn triển khai hoạt động dạy và học thuộc phần chiến lược hướng dẫn của đề cương chi tiết.
2224 Đề xuất ứng dụng phương pháp học đảo ngược trong việc dạy tiếng Anh cho sinh viên hệ chất lượng cao, trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội / Phạm Hoài Thu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 85 - 89 .- 400
Phân tích các yếu tố khả thi nhằm đề xuất ứng dụng hình thức lớp học này trong việc dạy – học tiếng Anh không chuyên với sinh viên hệ chất lượng cao, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2225 Hoạt động chia sẻ tin tức như một hoạt động nghe mở rộng cho sinh viên thứ hai chuyên ngành tiếng Anh / Mai Như Quỳnh, Đỗ Hạnh Chi // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 97 - 101 .- 400
Mô tả các kết quả nghiên cứu về mức độ tham gia của sinh viên năm thứ hai chuyên ngành tiếng Anh trong hoạt động chia sẻ tin tức tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2226 Dấu ấn văn hóa biển trong ngôn ngữ bài chòi Bình Đình / Đặng Thị Thanh Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 6 (286) .- Tr. 108 - 112 .- 400
Tập trung khai thác dấu ấn văn hóa được thể hiện trong ngôn ngữ bài chòi Bình Định: văn hóa biển.
2227 Ứng dụng của Thống kê toán học trong phát hiện gian lận và các lĩnh vực khác / Nguyễn Hoàng Vũ // Tạp chí PI .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 3 - 9 .- 519
Trình bày nội dung: 1. Phát hiện gian lận nhờ phân phối chuẩn; 2. Quetelet và thống kê trong y học; 3. Con người trung bình và thống kê xã hội học và 4. Lời kết.
2228 Lí thuyết đa thanh trong phân tích diễn ngôn / Nguyễn Đức Dân // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 3 (358) .- Tr. 3-19 .- 400
Trình bày những khái niệm cơ bản về lí thuyết đa thanh trong phân tích diễn ngôn. Phân tích những cấu trúc ngôn ngữ và hiện tượng đa thanh, lý thuyết đa thanh, hàm ý và sự lập luận.
2229 Vấn đề xây dựng chữ viết cho ngôn ngữ dân tộc thiểu số / Trần Trí Dõi // .- 2019 .- Số 3 (358) .- Tr. 20-31 .- 400
Trình bày một số nội dung liên quan đến vấn đề xây dựng và sử dụng chữ viết của ngôn ngữ dân tộc để qua đó tiếp nhận những trao đổi và thảo luận từ những cách nhìn của nhiều học giả khác nhau.
2230 Một số vấn đề giáo dục ngôn ngữ trong sự phát triển bền vững vùng Đông Nam Bộ / Trần Phương Nguyên // .- 2019 .- Số 3 (358) .- Tr. 38-51 .- 400
Đánh giá nhu cầu hưởng thụ giáo dục tiếng mẹ đẻ của các dân tộc thiểu số để lấy đó làm cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách cũng như tổ chức thực hiện chính sách giáo dục ngôn ngữ vùng tộc người thiểu số, trong đó có Đông Nam Bộ.