CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2141 Nhìn lại quan hệ Việt Nam - Ấn Độ trên lĩnh vực chính trị - ngoại giao thập niên đầu thế kỷ XXI / Nguyễn Đức Toàn, Nguyễn Quốc Bảo // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 7 (80) .- Tr. 1 – 7 .- 327
Tìm hiểu về những dấu mốc trong quan hệ giữa hai dân tộc trên lĩnh vực chính trị. – ngoại giao ở cấp độ song phương và trên các diễn đàn quốc tế thập niên đầu thế kỷ XXI.
2142 Hợp tác phát triển nông nghiệp Việt Nam - Ấn Độ / Nguyễn Thu Trang, Nguyễn Thị Ưng // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 7 (80) .- Tr. 8 – 15 .- 327
Tập trung làm rõ thực trạng và tiềm năng hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và Ấn Độ.
2143 Phản ứng của Mỹ với cuộc chiến tranh biên giới Ấn Độ - Trung Quốc năm 1962 / Phạm Xuân Công // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 7 (80) .- Tr. 26 – 32 .- 400
Tập trung làm rõ phản ứng và viện trợ của Mỹ cho Ấn Độ chống lại Trung Quốc trong cuộc chiến tranh biên giới Ấn – Trung năm 1962.
2144 Tác động của quan hệ ASEAN - Trung Quốc đến quan hệ Việt - Trung trên lĩnh vực chính trị - ngoại giao trong hai thập kỉ cuối của thế kỉ XX / Trương Công Vĩnh Khanh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 7 (80) .- Tr. 33 – 38 .- 327
Phân tích tác động của mối quan hệ này đến tiến trình bình thường hóa quan hệ Việt - Trung, đồng thời phân tích sự chuyển biến của mối quan hệ này tác động đến quan hệ Việt - Trung trong hai tập kỉ cuối thế kỉ XX.
2145 Tìm hiểu về nghệ thuật Gốm Champa / Văn Món // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 7 (80) .- Tr. 39 – 45 .- 400
Tìm hiểu về đặc trưng nghệ thuật gốm Champa và sự phổ biến tại một số quốc gia châu Á, thông qua “nghệ thuật gốm Chăm” sẽ phần nào tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của người Chăm.
2146 Tên riêng dưới ánh sáng danh xưng học / Nguyễn Việt Khoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 7 (287) .- Tr. 3 - 9 .- 495.922
Làm sáng tỏ đường ranh phân định giữa hai loại danh từ này với mong muốn làm nổi bật bản chất phong phú của tên riêng.
2147 Vai trò ngữ pháp, ngữ nghĩa của quan hệ từ phụ thuộc “bằng” trong tiếng Việt / La Thị Mỹ Quỳnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 7 (287) .- Tr. 10 - 17 .- 400
Bàn về vấn đề: “Vai trò ngữ pháp, ngữ nghĩa của quan hệ từ phụ thuộc bằng trong tiếng Việt, một quan hệ từ vốn chỉ được khái quát sơ lược trong các sách ngữ pháp mà chưa được xem xét kĩ lưỡng, chỉ ra những đặc điểm cụ thể trên bình diện kết học, nghĩa học theo đường hướng của ngữ pháp chức năng. Khai thác từ các tác phẩm văn học của một số nhà văn nổi tiếng: Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân, Nguyễn Huy Tưởng.
2148 So sánh lịch sự âm tính trong thư yêu cầu bằng tiếng Anh giữa người viết là người bản ngữ và người Việt Nam / Phạm Thị Hương Giang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 7 (287) .- Tr. 27 - 17 .- 400
Nghiên cứu việc sử dụng các chiến lược lịch sự âm tính trong thư yêu cầu viết bằng tiếng Anh do người bản ngữ (người Anh hoặc người Mỹ) và người Việt Nam viết.
2149 Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy nhằm tạo động cơ học tập kĩ năng nghe tiếng Anh / Chu Thị Bích Liên // .- 2019 .- Số 7 (287) .- Tr. 49 - 54 .- 400
Khái quát trường hợp sử dụng phương pháp dạy kĩ năng nghe cho sinh viên qua ứng dụng công nghệ thông tin, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm.
2150 Sử dụng phim tiếng Anh để cải thiện phát âm cho sinh viên / Trần Thị Ánh Tuyết // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 7 (287) .- Tr. 55 - 59 .- 400
Ghi lại một nghiên cứu cải tiến sư phạm định tính được thực hiện từ thực tiễn giảng dạy một lớp học tiếng Anh sơ cấp.