CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1831 Hình tượng thiên chúa và thánh nữ maria (Qua đại từ, câu đối Hán Nôm nhà thơ Công giáo) / Lưu Khánh Thơ // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 7(581) .- Tr. 13-23 .- 895.92
Đề cập đến hiện tượng Thiên Chúa và Thánh nữ Maria qua nguồn tư liệu đại tự, câu đối, văn khắc Hán Nôm, ngõ hầu góp thêm tư liệu cho văn học Công giáo Việt Nam.
1832 Tính hình tượng và biểu cảm trong tác phẩm Sứ điệp tình thương của Nguyễn Xuân Văn / Đoàn Xuân Dũng // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 7(581) .- Tr. 49-57 .- 895.92
Phân tích và nhấn mạnh Sứ điệp tình thương được tác giả viết với tất cả tâm hồn dành cho đấng mà mình yêu mến nhất. Đây là tập thơ dài mà dòng thơ đều mang tính hình tượng sinh động và biểu cảm nhịp điệu trữ tình.
1833 Macao trong các di sản văn học chính luận Việt Nam cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX / N.I. Nikulin // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 7(581) .- Tr. 85-92 .- 800.01
Phân tích và nhấn mạnh các đặc điểm bối cảnh truyền giáo ở Việt Nam – Trung Quốc và vùng Đông Á cũng như mối quan hệ sống động của thành phố Macao đối với Việt Nam thế kỷ XVI-XIX.
1834 Minh oan cho Petrus Trương Vĩnh Ký về câu “ở với họ mà không theo họ” / Wiston Phan Đào Nguyên // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Tr. 111-128 .- 800.01
Tập trung xác định ngữ câu “Sic vos non vobis” và phân tích các tương quan tiểu sử, phương châm, tôn chỉ trong đời sống tác giả với lịch sử, văn hóa, xã hội, tôn giáo đương thời.
1835 Dẫn nhập phê bình hiện tượng luận G.Bachelard / Nguyễn Đình Minh Khuê // .- 2020 .- Số 8(582) .- Tr. 40-54 .- 800.01
Nghiên cứu và lý giải những nguyên nhân chính yếu dẫn đến bước chuyển trong sự nghiệp phê bình Bachelard, từ đó giới thiệu những phương diện quan trọng của lối phê bình hiện tượng luận mà ông đã khai triển trong các trước tác hậu kỳ.
1836 Một số đặc điểm ngôn ngữ nghệ thuật thơ Việt Nam sau 1986 / Hoàng Thị Huế // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 8(582) .- Tr. 62-69 .- 895.1
Bằng phương pháp phân tích văn bản, so sánh, đối chiếu, hệ thống … trong sự soi chiếu của lý thuyết phân tâm học, thi pháp học, bài viết làm rõ đặc trưng ngôn ngữ ẩn dụ, trùng phức, mơ hồ hóa, lạ hóa, đậm chất triết lý của thơ Việt Nam sau 1986. Đó là mã ngôn ngữ đặc biệt, đánh dấu một kiểu tư duy thơ mới mẻ.
1837 Hiện thực tưởng tượng trong tập thơ dưới trăng và một bậc cửa của Nguyễn Quang Thiều / Ngô Bích Thu // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 8(582) .- Tr. 81-88 .- 800.01
Phân tích hiệu quả nghệ thuật của một số thủ pháp như phép ẩn dụ, so sánh liên tưởng, nhân hóa, nghệ thuật láy, độc thoại và đối thoại được tác giả vận dụng để bộc lộ tư tưởng của tác giả trong tập thơ.
1838 Nghệ thuật tình hiện sự thật: Kể chuyện phi hư cấu trong lời nguyện cầu từ Chernobyl của svetlana Alexievich / Đặng Thị Bích Hồng // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 8(582) .- Tr. 112-122 .- 800.01
Qua tác phẩm Lời nguyện cầu từ Chernobyl tác giả muốn khám phá nghệ thuật kể chuyện phi hư cấu của Alexievich – nghệ thuật lưu dấu những câu chuyện chỉ có trong tâm trí mỗi cá nhân, những câu chuyện chân thực nhất nhưng lại có nguy cơ bị lãng quên.
1839 Thu thập và nghiên cứu từ nghề nghiệp trong tiếng Việt / Hoàng Trọng Canh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 6(299) .- Tr. 03-09 .- 400
Nêu lên hai vấn đề chính cần tập trung đẩy mạnh là thu thập từ ngữ nghề nghiệp tiến tới xuất bản thành từ điển và nghiên cứu chúng nhiều hơn theo các khía cạnh cấu tạo, định danh và tri thức bách khoa dân gian.
1840 Đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu liên tưởng từ vựng tiếng Việt / Phạm Hiển // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 6(299) .- Tr. 10-19 .- 400
Trình bày phương pháp và cách thức thực hiện, đối tượng nghiệm viên, một số phân tích sơ bộ cho dữ liệu thu thập được. Từ đó, trình bày hướng triển khai thực nghiệm liên tưởng từ vựng quy mô lớn mà tác giả bài báo đang thực hiện. Bài báo cũng thảo luận một số hướng ứng dụng thực tiễn của kết quả nghiên cứu thuộc đề tài.





