CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1601 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Đà Nẵng / Võ Tiến Sĩ // .- 2021 .- 1 (44) .- Tr.111-123. .- 332.12
Nghiên cứu định lượng để đo lường tác động của từng nhân tố đến sự hài lòng của nhân viên ngân hàng. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu thu thập từ kết quả khảo sát 246 nhân viên đang làm việc tại ngân hàng. Kết quả có 7 nhóm nhân tố tác động đến sự hải lòng của nhân viên: Bản chất công việc, đào tạo, thăng tiến, tiền lương, phúc lợi, môi trường làm việc, quan hệ đồng nghiệp, lãnh đạo.
1602 Điều tra nguồn tài nguyên cây thuốc qua tri thức bản địa của cộng đồng người Ca Dong tại xã Phước Trà (huyện Hiệp Đức tỉnh Quang Nam) / Đặng Hoàng Đức, Đỗ Thu Hà // .- 2021 .- 1 (44) .- Tr. 59-66 .- 580
Giới thiệu sơ lựơc về dân tộc Ca Dong và nguồn gốc cây thuốc quý dựa trên việc điều tra và thu được kết quả 120 loài cây thuốc thuộc 111 chi, 59 dòng họ. Tổng các loại thống kê thuộc 3 ngành thực vật bậc cao là thông đá, dương xỉ, hạt kín. kết quả tìm kiếm được 1 loài cây thuốc quý hiếm trong sách đỏ Việt Nam hiện có tại khu vực nghiên cứu cần bảo tồn
1603 10 năm triển khai ngoại giao văn hóa: để thế giới biết đến Đà Nẵng nhiều hơn / Nguyễn Công Tiến // Đối ngoại Đà Nẵng .- 2020 .- 31 .- Tr. 16-19 .- 327
Tăng cường gắn kết ngoại giao văn hóa với ngoại giao chính trị và ngoại giao kinh tế. Đẩy mạnh gắn kết ngoại giao văn hóa và đối ngoại người việt ở nước ngoài. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hoạt động ngoại giao văn hóa. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
1604 Tìm hiểu một số phong tục dân gian Hàn Quốc trong bối cảnh hiện nay / Nguyễn Thị Minh Phương // .- 2020 .- Vol 6 (No.2) .- Tr. 14-23 .- 390
Bài viết xoay quanh một số phong tục giân dan được người Hàn Quốc giữ gìn và giới thiệu nhiều trong các giáo trình dạy tiếng Hàn cho người nước ngoài.
1605 Quan hệ hữu nghị và hợp tác Quốc tế thời kỳ Covid – 19 / Lê Thị Thu Hạnh // Đối ngoại Đà Nẵng .- 2020 .- 31 .- Tr. 12-15 .- 327
Quá trình ký kết hợp tác đối ngoại, quan hệ hữu nghị trong nước và ngoài nước của thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ Covid 19. Trao đổi, hợp tác thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững
1606 Vai trò của công tác xã hội trong việc nâng cao nhận thức của dân tộc thiểu số về tác hại ma tuý: nghiên cứu tại xã Làng Mô, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu / Trần Thị Phương Thảo, Chu Thị Thu Trang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 569 .- Tr.34 - 36 .- 370
Bài viết tìm hiểu về nhận thức của người dân tộc thiểu số về các tác hại của ma tuý: tác hại đối với người nghiện ma tuý, đối với gia đình, với cộng đồng và xã hội. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao nhận thức của người dân trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò công tác xã hội.
1607 Ẩn dụ : một hành trình nghiên cứu từ những góc nhìn khác biệt / Phan Văn Hòa, Hồ Trịnh Quỳnh Thu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 3-11 .- 400
Trình bày tóm tắt các đường hướng tiếp cận ẩn dụ qua thời gian với mong muốn cung cấp tổng quan về bức tranh ẩn dụ trong ngôn ngữ. Qua đây bài viết cũng làm sáng tỏ tính phổ quát và sự đa dạng của ẩn dụ dựa trên một số quan điểm khác nhau.
1608 Năng lực ngôn ngữ xã hội và các thành tố của nó trong dạy Tiếng Việt như một ngoại ngữ / Trịnh Cẩm Lan // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 12-19 .- 400
Giới thiệu sơ lược về năng lực ngôn ngữ xã hội và các thành tố của nó trong sự phát triển các mô hình năng lực giao tiếp từ cái nhìn lịch đại. Bài viết còn nêu ra vấn đề để các nhà chuyên môn cùng thảo luận nhằm hướng tới xây dựng bản mô tả chi tiết năng lực ngôn ngữ xã hội nói riêng, các năng lực thành phần của mô hình năng lực giao tiếp nói chung phục vụ cho các hoạt động dạy, học và đánh giá năng lực tiếng Việt như một ngoại ngữ.
1609 Hiệu ứng âm vị trong xử lí từ ghép tiếng Việt trong Ngữ lưu / Phạm Hiển, Đinh Thị Hằng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 20-28 .- 400
Nghiên cứu các thuộc tính âm học gồm thông số cường độ, trường độ và cao độ của các từ ghép và các đơn vị tương đương có cấu trúc âm tiết tương tự nhau. Nghiên cứu này nhằm xác định xem các âm vị chung âm và các âm vị khởi âm trong từ ghép và các đơn vị tương đương trong tiếng Việt.
1610 Quan hệ lập luận đồng hướng và nghịch hướng trong câu ghép tiếng Việt / Hoàng Thị Thanh Huyền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 29-35 .- 400
Khảo sát và tìm hiểu lập luận trong câu ghép tiếng Việt theo quan hệ đồng hướng và nghịch hướng, trên cơ sở đó khẳng định trong phạm vi một câu ghép, giữa các vế không chỉ tồn tại quan hệ ngữ pháp, quan hệ ngữ nghĩa như lâu nay, ngôn ngữ học từng quan niệm mà còn xuất hiện cả quan hệ lập luận.