CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
821 Nâng cấp giao diện vô tuyến cho mạng WiMAX từ R1 lên R2 / PGS. TS. Ngô Tứ Thành, KS. Trần Mạnh Đạt // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 1 tháng 4/2011 .- Tr. 50-53. .- 004
Đưa ra giải pháp nâng cấp giao diện vô tuyến lên Wireless MAN-Advanced mà không làm ảnh hưởng đáng kể tới chi phí CAPEX để nâng cấp thành phần mạng lõi như các Server AAA, AG và ASN-GW.
822 Mạng cá nhân không dây tốc độ cao / Nguyễn Trung Hiến, Phạm Thị Thúy Hiền // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 1 tháng 4/2011 .- Tr. 54-58 .- 004
Giới thiệu tổng quan về mạng cá nhân không dây (WPAN) tốc độ cao và các ứng dụng của mạng này. Các mạng WPAN tốc độ cao hoạt động ở dải băng tần không cấp phép 2,4 GHz với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 55 Mbps phù hợp với các dịch vụ yêu cầu tốc độ truyền tải lớn.
823 Điện toán đám mây – giải pháp đột phá cắt giảm chi phí ứng dụng công nghệ thông tin / Mạnh Vỹ // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 3/2011 .- Tr. 13-17 .- 004
Trình bày cách ứng dụng công nghệ thông tin chi phí thấp bằng điện toán đám mây, quản lý toàn diện với Cloudsme, sự cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
824 Lọc nội dung Internet dựa trên đám mây / Nguyễn Hạnh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 3 .- Tr. 23-25 .- 004
Những khuyết điểm về lọc web thông thường. Hiệu quả từ lọc nội dung Web dựa trên đám mây.
825 Phương pháp phát hiện các lớp bộ phận trong lớp đối tượng mờ / Đoàn Văn Ban, Hồ Cẩm Hà, Vũ Đức Quảng // Tin học và điều khiển học .- 2010 .- Tập 26 số 4/2010 .- Tr. 321-331 .- 004
Bài báo tập trung nghiên cứu các loại quan hệ giữa các thuộc tính và giữa thuộc tính với phương thức trong một lớp đối tượng mờ. Mức độ gắn kết giữa các thuộc tính trong cơ sở dữ liệu mờ được xác định dựa trên khái niệm về phụ thuộc mạnh, yếu. Từ đó, phân tích lớp đối tượng mờ để phát hiện ra các lớp bộ phận tồn tại trong lớp làm cơ sở cho việc chuẩn hóa lớp nhằm hạn chế sự dư thừa dữ liệu.
826 Phủ của tập phụ thuộc hàm và vấn đề tựa chuẩn hóa trong mô hình dữ liệu dạng khối / Trịnh Đình Vinh, Vũ Đức Thi // Tin học và điều khiển học .- 2010 .- Tập 26 số 4/2010 .- Tr. 312-320 .- 004
Mô hình dữ liệu dạng khối là một mở rộng của mô hình dữ liệu quan hệ. Bài báo đưa ra các khái niệm mới về phủ của tập các phụ thuộc hàm, phủ không dư thừa, phủ tối thiểu…và vấn đề tựa chuẩn hóa một lược đồ khối trong mô hình dữ liệu dạng khối. Từ các khái niệm đưa ra, một số tính chất về phủ của tập phụ thuộc hàm và các thuật toán tựa chuẩn hóa được phát biểu và chứng minh.
827 5 nguyên tắc quản lý rủi ro cho nhà quản lý an toàn thông tin / Vân Anh, Thúy Điệp // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 2/2011 .- Tr. 11-14 .- 004
Đưa ra 5 nguyên tắc quản lý rủi ro về an ninh thông tin trong việc quản lý các bên thứ ba, và mô tả một số chiến lược cơ bản để giảm bớt rủi ro trong việc chia sẻ thông tin bí mật của doanh nghiệp. Trong đó, lãnh đạo an toàn thông tin (CISO) đóng vai trò quan trọng, giúp đảm bảo tính an toàn dữ liệu khi chia sẻ với các bên thứ ba.
828 3 chiến lược xây dựng kiến trúc xanh cho hệ thống công nghệ thông tin / Nguyễn Thúy Hằng // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 2/2011 .- Tr. 46-49. .- 004
Giới thiệu 3 chiến lược đó là: Hợp nhất việc phân phối ứng dụng, ảo hóa, tối ưu hóa và giảm tải.
829 Giải pháp chiến lược công nghệ thông tin hiện đại / Hồng Minh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 1/2011 .- Tr. 48-50 .- 004
Trình bày một số giải pháp chiến lược để phát triển công nghệ thông tin trong giai đoạn hiện nay.
830 Phương pháp xây dựng độ đo tái sử dụng của Web Server / Phạm Thị Quỳnh, Huỳnh Quyết Thắng, Tạ Quang Dũng // Tin học và điều khiển tin học, Số 2/2010 .- 2010 .- Tr. 141-152 .- 004
Việc sử dụng lại các web server trong quá trình phát triển phần mềm hướng dịch vụ là một trong những ưu điểm lớn nhất của loại hình phần mềm này. Khả năng tái sử dụng của web server phụ thuộc chủ yếu vào tính kết nối (coupling) và tính gắn kết (cohesion). Bài viết đề xuất một phương pháp xây dựng độ đo khả năng tái sử dụng của web server dựa trên tính kết nối và tính gắn kết của nó.