CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
821 Tổng quan về lọc nội dung thông tin trên internet / Lương Nguyễn Hoàng Hoa // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 10/2011 .- Tr. 39-45 .- 004

Trong những năm gần đây, lĩnh vực nghiên cứu phát triển hệ thống lọc nội dung hỗ trợ và đảm bảo an toàn – an ninh thông tin trên mạng internet nhận được sự quan tâm đặc biệt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Bài viết giới thiệu một số kiểu lọc thông tin trên internet, phân loại quy mô lọc thông tin, các kỹ thuật lọc thông tin trên internet…

822 Bảo mật ứng dụng web thông qua chu trình phát triển ứng dụng / Thúy Hằng // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 10/2011 .- Tr. 50-53. .- 004

Giới thiệu một số vấn đề bảo mật ứng dụng web trong doanh nghiệp, bảo mật ứng dụng web thông qua chu trình phát triển ứng dụng: các yêu cầu bảo mật, kiến trúc và thiết kế, xây dựng và thực thi mã chương trình, kiểm thử, triển khai sản phẩm.

823 Một tiếp cận phân lớp theo phương pháp máy vectơ tựa / Phạm Anh Phương, Nguyễn Văn Thọ // Khoa học & Công nghệ .- 2011 .- No.1 11/2011 .- tr 78 - 85 .- 004

Giới thiệu một hướng tiếp cận phân lớp theo phương pháp máy vectơ tựa, đây là một trong những phương pháp học máy tiên tiến có cơ sở toán học chặt chẽ đang được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như khai phá dữ liệu , nhận dạng, phân tích gene...Các kết quả thực nghiệm cho thấy máy vectơ tựa cho kết quả phân lớp khá chính xác, tuy nhiên tốc độ phân lớp cũng như việc lựa chọn hàm nhân và các tham số của nó vẫn là những vấn đề mở.

824 QH1.0: Công cụ phân đoạn từ tiếng Việt dựa trên quá trình máy tự học và đo độ liên kết / Lê Anh Vũ, Lê Trung Hiếu, Võ Hoàng Hải // Khoa học & Công nghệ .- 2011 .- No.1 11/2011 .- tr 128 - 137 .- 004

QH1.0 là công cụ phát triển bởi nhóm tác giả nhằm giải quyết bài toán Phân đoạn từ tiếng Việt. Đây là một bước xử lý quan trọng cảu bài toán tổng quát Phân tích xử lý tự động tiếng Việt. QH1.0 dựa trên độ đo liên kết và quá trình máy tự học. Đặc điểm nổi bật của cách tiếp cận là hoàn toàn không sử dụng từ điển hay ngân hàng câu được phân đoạn, gán nhãn sẵn. Thuật toán xử lý số liệu hoàn toàn tự động dựa trên việc xử lý thống kê dữ liệu cực lớn.

825 Nhận dạng chữ viết tay rời rạc trên cơ sở phương pháp máy véc tơ tựa / Phạm Anh Phương, Lê Văn Long, Võ Văn Lường // Kỷ yếu hội nghị khoa học (Kỷ niệm 17 năm thành lập Trường 11/1994 – 11/ 2011) .- 2011 .- Tr 214 - 221 .- 006.42

Bài viết đã đề xuất mô hình nhận dạng chữ viết ta rời rạc trên cơ sở phương pháp máy véc tơ tựa. Các kết quả thực hiện cho thấy mô hình này có kết quả nhận dạng chính xác hơn so với mô hình mạng nơron. Tuy nhiên khi áp dụng SVM vào bài toán nhận dạng cũng gặp nhiều hạn chế như: bùng nổ số phân lớp và số lượng véc tơ tựa thu được sau khi huấn luyện sẽ dẫn đến việc phân lớp chậm.

826 Xử lý ảnh, xử lý âm thanh, khuynh hướng phát triển và một số kết quả nghiên cứu triển khai ở viện công nghệ thông tin / Đỗ Năng Toàn // Kỷ yếu hội nghị khoa học (Kỷ niệm 17 năm thành lập Trường 11/1994 – 11/ 2011) .- 2011 .- Tr 110 - 121 .- 006.3

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin đã đẩy nhanh và mở rộng ra hướng phát triển cho nhiều ngành khác. Trong đó phải kể đến lĩnh vực xử lý hình ảnh và xử lý âm thanh. Báo cáo này đề cập đến một số kết quả nghiên cứu và triển khai về xử lý hình ảnh và xử lý âm thanh ở Viện công nghệ thông tin, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

827 Xây dựng hệ lôgic mờ loại hai đại số gia tử / Phan Anh Phong, Đinh Khắc Đông, Trần Đình Khang // Tin học và điều khiển học .- 2011 .- Tập 27 số 2/2011 .- Tr. 119-130. .- 004

Đề xuất một phương pháp xây dựng một hệ lôgic mờ loại hai đại số gia tử (HaT2-LS). Quy trình này gồm hai pha, trước tiên, thiết kế một hệ lôgic mờ loại 1 (T1-FLS) từ dữ liệu bằng cách kết hợp thuật toán Fuzzy C-Means (FCM) với giải thuật di truyền (GA). Sau đó, HaT2-FLS được xây dựng từ T1-FLS vừa thiết kế. Cơ sở luật trong HaT2-FLS sử dụng cùng số luật, số tập mờ như cơ sở luật trong T1-FLS, điểm khác biệt là ở chỗ mỗi luật trong HaT2-FLS có phần tiền đề và phần kết luận đều là các HaT2FSs. Trong pha hai, các tham số của HaT2FSs được tối ưu bằng GA. Thử nghiệm phương pháp đề nghị với bài toán dự báo thời gian sống của bệnh nhân viêm tủy cho kết quả tin cậy.

828 Chuẩn hóa các lớp đối tượng trong lược đồ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng mờ / Đoàn Văn Ban, Hồ Cẩm Hà, Vũ Đức Quảng // Tin học & điều khiển học .- 2011 .- Tập 27 số 2/2011 .- Tr. 131-141. .- 004

Nghiên cứu phụ thuộc mờ giữa các thuộc tính trong một lớp đối tượng. Trình bày cơ sở lý thuyết về tập mờ, các quan hệ ngữ nghĩa và ước lượng ngữ nghĩa giữa hai tập mờ, các định nghĩa về phụ thuộc hàng mờ, phụ thuộc phương thức mờ trên lớp đối tượng, các định nghĩa về dạng chuẩn đối tượng mờ và các thuật toán chuẩn hóa lớp về dạng chuẩn đối tượng mờ.

829 Bộ tiêu chí chọn đất xây dựng trong quy hoạch chung đô thị Việt Nam / ThS. KTS. Lưu Đức Minh // Xây dựng .- 2011 .- Số tháng 9/2011 .- Tr. 55-60. .- 624

Đánh giá hiện trạng tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. Một số văn bản pháp quy, quy chuẩn, tiêu chuẩn, đề tài nghiên cứu, tài liệu đã đề cập nôi dung đáng giá đất tổng hợp. Đề xuất một bộ tiêu chí chon đất xây dựng trong quy hoạch chung đô thị Việt Nam có kế thừa các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các nghiên cứu khoa học nhằm cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá đất đai tổng hợp.

830 Học tập dựa trên công nghệ web – thời cơ và thách thức / PGS. TS. Ngô Tứ Thành // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 6/2011 .- Tr. 32-37 .- 004

Bài viết đưa ra các sở cứ khoa học cho học tập dựa trên web và những mô hình giáo dục mới phù hợp với sự phát triển của công nghiệp web, định hướng nghiên cứu ứng dụng web trong giáo dục đại học và mô hình siêu đại học toàn cầu (Globad Meta – University).