CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
831 Kiểm chứng sự tuân thủ về ràng buộc thời gian trong các ứng dụng phần mềm / Trịnh Thanh Bình, Trương Ninh Thuận, Nguyễn Việt Hà // Tin học và điều khiển tin học, Số 2/2010 .- 2010 .- Tr. 173-184 .- 004
Bài báo đề xuất một phương pháp kiểm chứng sự tuân thủ về ràng buộc thời gian thực thi giữa các thành phần phần mềm so với đặc tả sử dụng lập trình hướng khía cạnh. Trong đó ràng buộc thời gian giữa các thành phần được đặc tả bằng biểu đồ thời gian của UML và biểu thức chính của các thành phần để tính thời gian thực thi từ đó kiểm chứng sự tuân thủ so với đặc tả.
832 Bảo quản tài liệu số và đào tạo quản trị thông tin trong bối cảnh Châu Á / GS. G. E. Gorman, TS. Daniel G. Dorner // Consal XIV: Hướng tới sự năng động của các thư viện và trung tâm thông tin ở các nước Đông Nam Á .- 2009 .- Tr. 19-29 .- 005
Nghiên cứu những vấn đề then chốt trong hoạt động bảo quản tài liệu số nhằm hiểu rõ mức độ mà công tác bảo quản đã đáp ứng hoặc giải quyết những thực tiễn đặt ra trong lĩnh vực này ở cả góc độ lý luận và thực tiễn. Phần đầu bài viết nêu lên những vấn đề chính đặt ra đối với cán bộ bảo quản tài liệu số, bao gồm truy cập và sử dụng, nội dung và lựa chọn, và những vấn đề cần lưu tâm khi thiết kế hệ thống. Phần thứ hai đưa ra một sự so sánh bước đầu giữa những vấn đề này với công tác đào tạo bảo quản tài liệu số.
833 Pin máy tính xách tay, dùng sao cho đúng / Mai Văn Quân // Tạp chí Thế giới vi tính, số 217- 11/2010 .- 2010 .- Tr. 105 -107 .- 004
Chia sẻ một số hiểu biết cũng như kinh nghiệm để sử dụng hiệu quả cũng như tăng tuổi thọ pin trên chiếc máy tính xách tay.
834 Các công cụ bảo mật wi-fi miễn phí / Đức Thịnh // Tạp chí Thế giới vi tính .- 2010 .- Tr. 111 .- 006.2
Giới thiệu một số công cụ sử dụng trong mạng Wi-Fi: công cụ tìm kiếm và bảo mật chuyển vùng (roaming security); Inssider, Wi-Fi inspector, ...
835 Lĩnh vực môi trường đô thị và quan điểm về đào tạo ngành quy hoạch đô thị trong bối cảnh hiện nay / Lê Anh Đức // Tạp chí Xây dựng, tháng 10/2010 .- 2010 .- Tr.47 -51 .- 690
Xem xét vị trí của ngành quy hoạch trong hệ thống các ngành nghề của lĩnh vực Môi trường xây dựng; Phân tích những yêu cầu thực tiễn đối với các ngành nghề trong lĩnh vực môi trường xây dựng và quy hoạch đô thị; Những kiến nghị trong Đào tạo các chuyên ngành thuộc Quy hoạch đô thị tại Việt Nam.
836 Làm Blog trên WordPress / TS. Bùi Thế Tâm // Công nghệ thông tin và truyền thông, Số kỳ 2 tháng 9/2010 .- 2010 .- Tr. 31-39 .- 004
Bài báo hướng dẫn làm blog dựa trên môi trường mới nhất của WorldPress với hệ thống menu và hộp thoại đã hoàn toàn dùng tiếng Việt rất thuận lợi cho người dùng Việt Nam.
837 Triển khai điện toán đám mây cho doanh nghiệp vừa và nhỏ / ThS. Nguyễn Thị Vân Anh // Công nghệ thông tin & Thông tin, Số kỳ 2 tháng 9/2010 .- 2010 .- Tr. 40-44 .- 004
Bài viết đưa ra những khuyến nghị đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi lựa chọn và triển khai điện toán đám mây, nhằm mang lại hiệu quả và lợi ích tối đa.
838 Bốn xu hướng trong phát triển quản lý Trung tâm dữ liệu / Trọng Tâm // Công nghệ thông tin & Truyền thông, Số kỳ 2 tháng 9/2010 .- 2010 .- Tr. 51-54 .- 004
Mật độ tạo ra hiệu quả, tính sẵn sàng của hệ thống, tính linh hoạt, tầm nhìn và khả năng kiểm soát cho phép tối ưu hệ thống là bốn xu hướng trong phát triển quản lý dữ liệu.
839 Để tiếp thị số ở Việt Nam hiệu quả / ThS. Võ Thị Phương Lan // Công nghệ thông tin & truyền thông, Số kỳ 2 tháng 8/2010 .- 2010 .- Tr. 24-29 .- 004
Thời gian gần đây, từ "tiếp thị số" được nhắc đến nhiều trên các tạp chí và sách dịch từ nước ngoài. Nhiều câu chuyện thành công sống động đã được trình bày. Tiếp thị số như thế nào, đang ở đâu và hướng lâu dài như thế nào là nội dung được đề cập trong bài viết này.
840 6 ứng dụng ICT trong nghiên cứu và quản lý môi trường / ThS. Nguyễn Thanh Minh, Nguyễn Bội Ngọc // Công nghệ thông tin & truyền thông, Số kỳ 2 tháng 8/2010 .- 2010 .- Tr. 36-41 .- 004
Công nghệ thông tin – truyền thông với quản lý môi trường, một số ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông nổi bật. Các loại ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông để nghiên cứu và quản lý môi trường như: quan sát môi trường, phân tích, lập kế hoạch, quản lý và bảo vệ môi trường, tác động và làm giảm bớt các hiệu ứng nhờ ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông, xây dựng năng lực môi trường.