CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
811 Xử lý ảnh, xử lý âm thanh, khuynh hướng phát triển và một số kết quả nghiên cứu triển khai ở viện công nghệ thông tin / Đỗ Năng Toàn // Kỷ yếu hội nghị khoa học (Kỷ niệm 17 năm thành lập Trường 11/1994 – 11/ 2011) .- 2011 .- Tr 110 - 121 .- 006.3

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin đã đẩy nhanh và mở rộng ra hướng phát triển cho nhiều ngành khác. Trong đó phải kể đến lĩnh vực xử lý hình ảnh và xử lý âm thanh. Báo cáo này đề cập đến một số kết quả nghiên cứu và triển khai về xử lý hình ảnh và xử lý âm thanh ở Viện công nghệ thông tin, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

812 Xây dựng hệ lôgic mờ loại hai đại số gia tử / Phan Anh Phong, Đinh Khắc Đông, Trần Đình Khang // Tin học và điều khiển học .- 2011 .- Tập 27 số 2/2011 .- Tr. 119-130. .- 004

Đề xuất một phương pháp xây dựng một hệ lôgic mờ loại hai đại số gia tử (HaT2-LS). Quy trình này gồm hai pha, trước tiên, thiết kế một hệ lôgic mờ loại 1 (T1-FLS) từ dữ liệu bằng cách kết hợp thuật toán Fuzzy C-Means (FCM) với giải thuật di truyền (GA). Sau đó, HaT2-FLS được xây dựng từ T1-FLS vừa thiết kế. Cơ sở luật trong HaT2-FLS sử dụng cùng số luật, số tập mờ như cơ sở luật trong T1-FLS, điểm khác biệt là ở chỗ mỗi luật trong HaT2-FLS có phần tiền đề và phần kết luận đều là các HaT2FSs. Trong pha hai, các tham số của HaT2FSs được tối ưu bằng GA. Thử nghiệm phương pháp đề nghị với bài toán dự báo thời gian sống của bệnh nhân viêm tủy cho kết quả tin cậy.

813 Chuẩn hóa các lớp đối tượng trong lược đồ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng mờ / Đoàn Văn Ban, Hồ Cẩm Hà, Vũ Đức Quảng // Tin học & điều khiển học .- 2011 .- Tập 27 số 2/2011 .- Tr. 131-141. .- 004

Nghiên cứu phụ thuộc mờ giữa các thuộc tính trong một lớp đối tượng. Trình bày cơ sở lý thuyết về tập mờ, các quan hệ ngữ nghĩa và ước lượng ngữ nghĩa giữa hai tập mờ, các định nghĩa về phụ thuộc hàng mờ, phụ thuộc phương thức mờ trên lớp đối tượng, các định nghĩa về dạng chuẩn đối tượng mờ và các thuật toán chuẩn hóa lớp về dạng chuẩn đối tượng mờ.

814 Bộ tiêu chí chọn đất xây dựng trong quy hoạch chung đô thị Việt Nam / ThS. KTS. Lưu Đức Minh // Xây dựng .- 2011 .- Số tháng 9/2011 .- Tr. 55-60. .- 624

Đánh giá hiện trạng tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. Một số văn bản pháp quy, quy chuẩn, tiêu chuẩn, đề tài nghiên cứu, tài liệu đã đề cập nôi dung đáng giá đất tổng hợp. Đề xuất một bộ tiêu chí chon đất xây dựng trong quy hoạch chung đô thị Việt Nam có kế thừa các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các nghiên cứu khoa học nhằm cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá đất đai tổng hợp.

815 Học tập dựa trên công nghệ web – thời cơ và thách thức / PGS. TS. Ngô Tứ Thành // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 6/2011 .- Tr. 32-37 .- 004

Bài viết đưa ra các sở cứ khoa học cho học tập dựa trên web và những mô hình giáo dục mới phù hợp với sự phát triển của công nghiệp web, định hướng nghiên cứu ứng dụng web trong giáo dục đại học và mô hình siêu đại học toàn cầu (Globad Meta – University).

816 Bảo mật mạng không dây / Thúy Hằng // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 5 .- Tr. 10-12. .- 004

Giới thiệu một số phương pháp giúp bảo vệ mạng không dây của bạn như: sử dụng mã hóa WPA2, đặt mật khẩu dài hơn 10 ký tự, trong mật khẩu nên sử dụng kết hợp số, chữ và các ký tự đặc biệt, không sử dụng các SSID mặc định, không đưa thông tin cá nhân vào SSID, điều chỉnh phạm vị phủ sóng, cho phép tường lửa.

817 Triển khai chính phủ điện tử - bài học từ Xơ-un, Hàn Quốc / Thanh Minh, Bội Ngọc // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 2 tháng 5 .- Tr. 33-37 .- 004

Đề cập đến một số vấn đề tổ chức được giải quyết như thế nào trong quá trình triển khai chính phủ điện tử của một trường hợp điển hình: xây dựng chính phủ điện tử tại thủ đô Xơ-un, Hàn Quốc.

818 Vai trò của công nghệ thông tin trong thương mại điện tử và kinh doanh trực tuyến / Thu Hằng, Lan Hương // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 1 tháng 4/2011 .- Tr. 16-18 .- 004

Trình bày những rào cản, khó khăn đối với sự phát triển của thương mại điện tử và kinh doanh trực tuyến như: giá cước truy cập internet, việc sử dụng hạn chế thẻ tín dụng, cơ sở hạ tầng vận tải kém phát triển dẫn đến việc phân phối hàng hóa và dịch vụ chậm, không chắc chắn, thiếu nguồn nhân lực,….Qua đó khẳng định vai trò của công nghệ thông tin trong thương mại điện tử và kinh doanh trực tuyến.

819 Phát huy lợi thế, hợp tác kinh doanh, gia tăng giá trị kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin – viễn thông / Phạm Đức Kỳ // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2011 .- Số kỳ 1 tháng 4/2011 .- Tr. 19-25 .- 004

Trình bày nhu cầu thị trường công nghệ thông tin – viễn thông, môi trường kinh doanh công nghệ thông tin – viễn thông, sự phát triển chung của mạng công nghệ thông tin và viễn thông Việt Nam, lợi thế của công nghệ thông tin – viễn thông trong kinh doanh hàng hóa. Một số giải pháp gia tăng giá trị doanh nghiệp.

820 Giải pháp thông tin cho mạng trong nhà thế hệ sau / Phạm Thị Thúy Hiền // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2011 .- Số kỳ tháng 4/2011 .- Tr. 38-41 .- 004

Giới thiệu công nghệ ADSL và FTTH cung cấp khả năng kết nối truy cập chất lượng cao, mạng thông tin trong nhà – Home area network – HAN được triển khai dựa trên công nghệ thông quang tuyến. Giới thiệu kiến trúc mạng, môi trường truyền dẫn quang cho mạng trong nhà.