CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
791 Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng các hệ thống thương mại điện tử dạng B2C tại Việt Nam / TS. Trần Đức Sự, ThS. Vũ Đình Thu // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 1 tháng 3/2012 .- Tr. 45-49. .- 004

Trình bày về vấn đề đánh giá chất lượng các hệ thống thương mại điện tử, đề xuất mô hình đánh giá chất lượng cho các hệ thống thương mại điện tử dạng B2C tại Việt Nam. Mô hình này được xây dựng dựa trên mô hình của các nhà khoa học tại Đại học Hellecnic Hy Lạp và sử dụng tiêu chí đánh giá của Cục thương mại điện tử - Bộ Công thương đưa ra năm 2007.

792 Mạng lai Wifi/WiMAX – Vệ tinh / Huy Cương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 2/2012 .- Tr. 42-44. .- 004

Mạng lai Wifi/WiMAX là một giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng internet, kết nối băng rộng cho vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ triển khai các giải pháp mạng trong các tình huống khẩn cấp. Bài viết trình bày mô hình kiến trúc mạng lai, kiến trúc và thủ tục mạng lai không dây – vệ tinh, mạng lai vệ tinh-WiMAX.

793 Giấu tin trong ảnh màu / Phạm Văn Dược // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 22– 25 .- 005

Để bảo mật thông tin, người ta đã đưa ra nhiều giải pháp khác nhau như: mã hóa dữ liệu, giấu tin trong ảnh trắng đen. Các giải pháp này có nhiều ưu điểm, song nó vẫn còn tồn tại một số điểm yếu cần phải khắc phục. Nhằm khắc phục các ưu điểm và khắc phục các điểm yếu của giải pháp trên. Tác giải nghiên cứu vấn đề: “Giấu tin trong ảnh màu”. Nội dung của đề tài là một phần kết hợp cả hai việc mã hóa và ẩn tin. Đầu tiên mã hóa thông tin, sau đó ẩn thông tin đã được mã hóa vào bức ảnh màu theo một khóa đào tạo nào đó, rồi chuyển bức ảnh này đến tay người nhận bằng một phương tiện nào đó sau đó người nhận đưa bức ảnh vào phần mềm này cùng với khóa trùng với khóa người gởi bức ảnh, kết quả sẽ cho ra một lượng thông tin mà ban đầu người gởi đã đưa vào, tuy nhiên chất lượng và kích thước của bức ảnh vẫn được bảo toàn.

794 Website đào tạo trực tuyến / Nguyễn Đức Hiển // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Tr. 26– 31 .- 004

Trong những năm gần đây, các trường Đại học trong nước ta đã áp dụng nhiều phương pháp dạy học khác nhau trong giảng dạy và học tập. Nhưng mỗi một  phương pháp dù tốt đến đâu và có kiểm tra chặt chẽ như thế nào thì kết quả đạt được cũng gần như nhau. Điều này chứng tỏ không có phương pháp học nào là tốt hơn mà là lựa chọn phương pháp nào là thích hợp đối với nhu cầu của học viên. Đề tài nhằm nghiên cứu và xây dựng một mô hình đào tạo mới  thông qua Internet. Đây được coi như là một công cụ hữu hiệu để nâng cao và đuổi kịp các yêu cầu không ngừng ngày càng cao của nền giáo dục mới, phù hợp với các đối tượng học viên khác nhau về tuổi tác và trình độ giúp người học có thể học mọi lúc và mọi nơi.

795 Phần mềm Neo VN System Manager 2005 / Dương Phước Trí // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 38– 44 .- 004

Việc xây dựng một công cụ sao lưu và phục hồi dữ liệu là vô cùng cần thiết khi làm việc trên máy tính. Các hình thức sao lưu dữ liệu gồm: thông thường, sao chép, khác biệt, tăng dần, hằng ngày, hằng tuần. Hơn nữa, hầu hết các máy tính đều chạy trên Flatform là Window, nên ngoài việc phục hồi dữ liệu thì tối ưu hóa dữ liệu cũng là giai đoạn quan trọng trong quá trình sao lưu.

796 Định hướng phát triển không gian đô thị Đà Nẵng theo khuynh hướng bền vững / Hồ Tường Phát // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 56– 61 .- 624

Phát triển bền vững là phát triển thỏa mãn nhu cầu hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến việc thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai.Trên cơ sở xác lập các đặc thù, qui mô và tính chất của đô thị Đà Nẵng, cần thiết lập giải pháp định hướng cho vấn đề qui hoạch không gian đô thị nhằm xây dựng một không gian đô thị hợp lí, hài hòa giữ sự phát triển của con người xã hội và thiên nhiên.

797 Thực trạng và biện pháp nâng cao chất lượng kiểm toán ngân sách nhà nước / Nguyễn Đức Tín // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 67– 71 .- 657.45

Đề tài đã hệ thống hóa được những luận cứ cơ bản liên quan đến kiểm toán NSNN, đánh giá được những thành tựu và hạn chế liên quan đến kiểm toán NSNN, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lương kiểm toán NSNN.

798 Công nghệ phần mềm, một ngành học cần nhiều thực tế / Võ Văn Lường // Khoa học & Công nghệ .- 2011 .- Số tháng 01/2011 .- Tr. 121-127 .- 005

Để góp phần tạo ra nguồn nhân lực công nghệ phần mềm có năng lực cao thì cần phải ứng dụng thực tế vào ngành học này. Ngoài ra bài viết còn nêu lên kinh nghiệm giảng dạy theo chương trình Carnegie Mellon Universty (CMU), và giới thiệu về quy trình phát triển của phần mềm

799 Tranzito quang đơn phân tử & máy tính lượng tử / Nguyễn Hữu Hùng // Khoa học & Công nghệ .- 2011 .- Số tháng 01/2011 .- Tr. 102-105 .- 004

Giới thiệu về máy tính điện tử, máy tính quang tử, Tranzito quang đơn-phân-tử. Tìm hiểu về vai trò, phương thức tính toán, cấu tạo, và những khó khăn trong chế tạo máy tính lượng tử

800 Hệ thống quản lý xếp hàng tự động Duy Tân / Nguyễn Văn Thọ // Khoa học & Công nghệ .- 2011 .- Số tháng 01/2011 .- Tr. 45-49 .- 005

Hệ thống quản lý xếp hàng tự động là một giải pháp hỗ trợ các giao dịch hành chính tiện lợi và nhanh chóng hơn, đồng thời xây dựng văn hóa xếp hàng. Bài báo cáo trình bày giải pháp quản lý xếp hàng trong các giao dịch hành chính với sự hổ trợ của Hệ thống xếp hàng tự động DuyTan DTQMS (Duy Tan Queus Managemen System)