CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
671 Các giao thức chống xung đột trong hệ thống RFID / ThS. Trần Thị Lan, TS. Trịnh Quang Khải, ThS. Mai Thị Thu Hương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 53-58. .- 004

RFID ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực như quản lý giao thông, thanh toán di động, quản lý kho và quản lý chuỗi cung ứng, thư viện, nhận dạng người,….mang lại sự tiện dụng, linh hoạt, hiệu quả, chính xác, nhanh chóng. Bên cạnh đó, RFID cũng đã gặp phải các vấn đề can nhiễu tín hiệu giống như các hệ thống truyền thông vô tuyến khác. Vì vậy, việc nghiên cứu, phát triển các giao thức chống can nhiễu nhằm tăng hiệu năng của hệ thổng RFID đóng vai trò rất quan trọng.

672 Nhiễu xuyên lớp khi triển khai Femtocell trong mạng Macrocell / ThS. Nguyễn Diệu Linh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 47-52. .- 004

Đề cập đến ảnh hưởng của nhiễu xuyên lớp và các giải pháp hạn chế nhiễu xuyên lớp khi triển khai femtocell trong các mạng macrocell đang khai thác sử dụng công nghệ CDMA và OFDMA nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ cho mạng.

673 Các tiêu chuẩn về bảo mật và trao đổi khóa trong các giao thức IPv6 / ThS. Phạm Anh Thư // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 43-46. .- 004

Giới thiệu chung về các tiêu chuẩn bảo mật và trao đổi khóa trong giao thức IPv6, các tiêu chuẩn về IPSEC, các tiêu chuẩn về IKE, các tiêu chuẩn về các thuật toán mật mã.

674 An ninh IPv6: Nguy cơ và giải pháp / Lê Văn Ứng, Âu Xuân Phong // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 39-42. .- 004

Giao thức IPv4 được phát triển từ những năm 1970, đến thời điểm hiện tại không gian địa chỉ IPv4 đã được sử dụng hết. Vì vậy, việc phát triển một giao thức thay thế là một yêu cầu bắt buộc và IPv6 ra đời. Tuy nhiên, IPv6 vẫn tồn tại nhiều lỗ hổng bảo mật. Bài viết chỉ ra các nguy cơ an ninh của IPv6 và đề xuất các giải pháp khắc phục.

675 Lợi ích triển khai IPv6 trong môi trường Điện toán đám mây / Nguyễn Trung Kiên // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 31-38. .- 004

Phân tích các đặc điểm mà môi trường điện toán đám mây có thể hưởng lợi từ việc triển khai IPv6: tính bảo mật, khả năng quản lý và theo dõi lưu lượng, chất lượng dịch vụ QoS,…

676 Kỹ thuật xử lý Flow Label QoS trong môi trường IPv6 / Nguyễn Trần Hiếu // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 27-30. .- 004

Giới thiệu QoS trên nền mạng IP, cấu trúc IPv6 Header. Kỹ thuật xử lý Flow Label QoS trong môi trường IPv6.

677 Một số đề xuất về sát hạch, cấp chứng chỉ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ở Việt Nam / ThS. Tô Hồng Nam // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 4/2014 .- Tr. 9-14. .- 004

Thảo luận một số nội dung xung quanh bản chất của Chuẩn gắn với việc đề xuất xây dựng các tổ chức quản lý sát hạch, cấp chứng chỉ đạt Chuẩn tại Việt Nam.

678 Hệ thống WRAN chuẩn IEEE 802.22: Giải pháp phát triển hạ tầng băng rộng cho vùng nông thôn Việt Nam / Đỗ Trọng Đại, Bùi Hồng Thuận, Nguyễn Vũ Hải // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 4/2014 .- Tr. 9-15. .- 004

Giới thiệu sơ lược về tiêu chuẩn, tính năng cơ bản của hệ thống WRAN theo chuẩn IEEE 802.22 và khả năng ứng dụng để phát triển hạ tầng cungg cấp dịch vụ băng rộng cho vùng nông thôn Việt Nam.

679 Giới thiệu về kỹ thuật điều chế không gian / Lê Minh Tuấn, Nguyễn Tiến Đông,… // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 4/2014 .- Tr. 16-20. .- 621

Giới thiệu sơ lược về kỹ thuật điều chế không gian (SM), cách thức hoạt động của nó, mô tả cách khôi phục tín hiệu trong một hệ thống SM đồng thời đánh giá hiệu suất năng lượng của kỹ thuật này.

680 Áp dụng Bottle Neck Feature cho nhận dạng tiếng nói tiếng Việt / Nguyễn Văn Huy, Lương Chi Mai, Vũ Tất Thắng // Tin học và điều khiển học .- 2014 .- T.29, Số 4/2014 .- Tr. 379-388. .- 004

Trình bày việc áp dụng Bottle Neck Feature (BNF) – một dạng đặc trưng của tín hiệu tiếng nói được trích chọn thông qua mạng neural cho nhận dạng tiếng nói tiếng Việt. Nghiên cứu sử dụng mạng Multilayer Perceptron (MLP) năm lớp với kích thước của lớp ẩn thứ nhất khác nhau để trích chọn đặc trưng BNF từ hai đoạn dữ liệu đầu vào là Perceptual Linear Prediction (PLP) và Mel Frequency Cepstral Coeffcient (MFCC), nhằm đánh giá hiệu quả của mỗi loại đặc trưng sau khi được áp dụng BNF.