CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
661 Các tiêu chuẩn về bảo mật và trao đổi khóa trong các giao thức IPv6 / ThS. Phạm Anh Thư // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 43-46. .- 004

Giới thiệu chung về các tiêu chuẩn bảo mật và trao đổi khóa trong giao thức IPv6, các tiêu chuẩn về IPSEC, các tiêu chuẩn về IKE, các tiêu chuẩn về các thuật toán mật mã.

662 An ninh IPv6: Nguy cơ và giải pháp / Lê Văn Ứng, Âu Xuân Phong // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 39-42. .- 004

Giao thức IPv4 được phát triển từ những năm 1970, đến thời điểm hiện tại không gian địa chỉ IPv4 đã được sử dụng hết. Vì vậy, việc phát triển một giao thức thay thế là một yêu cầu bắt buộc và IPv6 ra đời. Tuy nhiên, IPv6 vẫn tồn tại nhiều lỗ hổng bảo mật. Bài viết chỉ ra các nguy cơ an ninh của IPv6 và đề xuất các giải pháp khắc phục.

663 Lợi ích triển khai IPv6 trong môi trường Điện toán đám mây / Nguyễn Trung Kiên // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 31-38. .- 004

Phân tích các đặc điểm mà môi trường điện toán đám mây có thể hưởng lợi từ việc triển khai IPv6: tính bảo mật, khả năng quản lý và theo dõi lưu lượng, chất lượng dịch vụ QoS,…

664 Kỹ thuật xử lý Flow Label QoS trong môi trường IPv6 / Nguyễn Trần Hiếu // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 5/2014 .- Tr. 27-30. .- 004

Giới thiệu QoS trên nền mạng IP, cấu trúc IPv6 Header. Kỹ thuật xử lý Flow Label QoS trong môi trường IPv6.

665 Một số đề xuất về sát hạch, cấp chứng chỉ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ở Việt Nam / ThS. Tô Hồng Nam // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 4/2014 .- Tr. 9-14. .- 004

Thảo luận một số nội dung xung quanh bản chất của Chuẩn gắn với việc đề xuất xây dựng các tổ chức quản lý sát hạch, cấp chứng chỉ đạt Chuẩn tại Việt Nam.

666 Hệ thống WRAN chuẩn IEEE 802.22: Giải pháp phát triển hạ tầng băng rộng cho vùng nông thôn Việt Nam / Đỗ Trọng Đại, Bùi Hồng Thuận, Nguyễn Vũ Hải // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 4/2014 .- Tr. 9-15. .- 004

Giới thiệu sơ lược về tiêu chuẩn, tính năng cơ bản của hệ thống WRAN theo chuẩn IEEE 802.22 và khả năng ứng dụng để phát triển hạ tầng cungg cấp dịch vụ băng rộng cho vùng nông thôn Việt Nam.

667 Giới thiệu về kỹ thuật điều chế không gian / Lê Minh Tuấn, Nguyễn Tiến Đông,… // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 4/2014 .- Tr. 16-20. .- 621

Giới thiệu sơ lược về kỹ thuật điều chế không gian (SM), cách thức hoạt động của nó, mô tả cách khôi phục tín hiệu trong một hệ thống SM đồng thời đánh giá hiệu suất năng lượng của kỹ thuật này.

668 Áp dụng Bottle Neck Feature cho nhận dạng tiếng nói tiếng Việt / Nguyễn Văn Huy, Lương Chi Mai, Vũ Tất Thắng // Tin học và điều khiển học .- 2014 .- T.29, Số 4/2014 .- Tr. 379-388. .- 004

Trình bày việc áp dụng Bottle Neck Feature (BNF) – một dạng đặc trưng của tín hiệu tiếng nói được trích chọn thông qua mạng neural cho nhận dạng tiếng nói tiếng Việt. Nghiên cứu sử dụng mạng Multilayer Perceptron (MLP) năm lớp với kích thước của lớp ẩn thứ nhất khác nhau để trích chọn đặc trưng BNF từ hai đoạn dữ liệu đầu vào là Perceptual Linear Prediction (PLP) và Mel Frequency Cepstral Coeffcient (MFCC), nhằm đánh giá hiệu quả của mỗi loại đặc trưng sau khi được áp dụng BNF.

669 Một phương pháp thiết kế hệ phân lớp mờ dựa trên việc mở rộng lượng hóa đại số gia tử / Phạm Đình Phong, Nguyên Cát Hồ, Trần Thái Sơn, Nguyễn Thanh Thủy // Tin học và điều khiển học .- 2013 .- T.29, Số 4/2013 .- Tr. 325-337. .- 621

Đề xuất một phương pháp thiết kế các từ ngôn ngữ và và hệ phân lớp mờ dạng luật với ngữ nghĩa tập mờ của các từ mong muốn dạng hình thang dựa trên phương pháp lượng hóa đại số gia tử mở rộng này và khảo sát tính hiệu quả của phương pháp lượng hóa mới khi giải quyết bài toán phân lớp.

670 Đề xuất các phương pháp tính độ tương tự đỉnh dựa trên xu hướng ứng dụng cho bài toán khuyến nghị công tác / Huỳnh Ngọc Tín, Hoàng Văn Kiếm // Tin học và điều khiển học .- 2013 .- T.29. Số 4/2013 .- Tr. 338-350. .- 621

Đề xuất ba phương pháp mới để tính tương tự đỉnh trong mạng đồng tác giả: 1. Maximum path based relation strength (MPRS); 2. Maximum path based relation strength plus (MPRS+); 3. Relation strength similarity plus (RSS+). Hai phương pháp MPRS+ và RSS+ có sử dụng thông tin về xu hướng cộng tác để cải tiến việc tính toán mức độ quan hệ của những người nghiên cứu trong mạng đồng tác giả.