CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
651 Tiêu chuẩn IEEE 802.11ac – Công nghệ và chiến lược ứng dụng / Hà Phương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 7/2014 .- Tr. 15-19. .- 004
Tháng 1/2014, Viện tiêu chuẩn điện và điện tử quốc tế IEEE đã công bố ban hành nội dung sửa đổi tiêu chuẩn mạng nội bộ không dây (WLAN) thuộc nhóm IEEE 802. 11TM với tên IEEE 802. 11acTM-2013. Chuẩn mới cho phép tốc độ truyền dữ liệu tới tối đa 7 Gbit/s trong dải tần số 5 GHz, cao gấp hơn 10 lần so với tiêu chuẩn trước đó. Bài báo giới thiệu một số điểm công nghệ ưu việt của tiêu chuẩn mới và những giải pháp triển khai.
652 Giải pháp xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ OTT / Đinh Văn Phong // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 8/2014 .- Tr. 20-26. .- 004
Khái niệm OTT (Over The Top) đã được biết đến như một công nghệ phân phối các nội dung trên internet. OTT được nhắc đến thường gắn liền với các ứng dụng di động trên nền tảng Android hay IOS như Viber, Whatsapp…Xu hướng công nghệ này đang lan dần từ mảng di động sang truyền hình với sự xuất hiện của các SmartTV, Smart Box chạy hệ điều hành Android. Bài viết giới thiệu các giải pháp xây dựng và cung cấp dịch vụ OTT.
653 Phân tích dữ liệu nguồn nhân lực: lĩnh vực đang phát triển / DT // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 8/2014 .- Tr. 33-37 .- 004
Ngành phân tích (Analytics) dựa trên dữ liệu lớn (hay còn gọi là Datafication), là một trong 4 xu hướng chủ đạo SMAC của công nghệ thông tin hiện nay và trong tương lai (Social: mạng xã hội, Mobility: di động, Analytics: phân tích dữ liệu lớn, Cloud: điện toán đám mây). Bài báo mô tả những lợi ích nhờ ứng dụng Analytics trong công tác quản trị nhân sự và cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực này trong những năm tới.
654 Một số công cụ ngăn chặn bị theo dõi trên mạng / Hà Phương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 7/2014 .- Tr. 49-52. .- 004
Khi bạn sử dụng internet bằng máy tính hay các thiết bị di động, nhiều đối tượng (tổ chức, cá nhân) đang theo dõi mọi hành vi của bạn và yêu cầu thông tin về bạn mà không hỏi ý kiến cho phép của bạn. Bài báo giới thiệu 3 công cụ phần mềm miễn phí giúp ngăn chặn các đối tượng theo dõi thông tin cá nhân của bạn trên mạng.
655 Trích rút quan hệ giữa các thực thể từ văn bản tiếng Việt sử dụng phương pháp lan truyền nhãn / Lê Thanh Hương, Sam Chanrathany, Nguyễn Thanh Thủy, Nguyễn Thành Long, Trịnh Minh Dũng // Tin học và Điều khiển học .- 2014 .- Số 1 (T.30)/2014 .- Tr. 15-27. .- 004
Đề xuất việc xây dựng hệ thống trích rút quan hệ giữa các thực thể từ văn bản tiếng Việt sử dụng phương pháp lan truyền nhãn. Các đóng góp chính là: đề xuất các phương pháp đo độ tương đồng giữa các câu; đề xuất phương pháp giảm ảnh hưởng của các nhãn có tần suất xuất hiện lớn đến quá trình lan truyền nhãn. Thử nghiệm cho thấy phương pháp giảm ảnh hưởng của các nhãn có tần suất xuất hiện lớn cho kết quả tốt hơn đáng kể phương pháp lan truyền nhãn gốc. Ngoài ra, khi sử dụng cùng dữ liệu huấn luyện nhỏ phương pháp lan truyền nhãn tốt hơn phương pháp SVM.
656 Cách tiếp cận dịch máy thống kê dựa trên cú pháp giải bài toán tự động khôi phục dấu cho văn bản / Nguyễn Minh Hải, Nguyễn Minh Tuấn // Tin học và Điều khiển học .- 2014 .- Số 1 (T.39)/2014 .- Tr. 39-48. .- 004
Trình bày một số khái niệm cơ bản về văn phạm phi ngữ cảnh xác suất, văn phạm phi ngữ cảnh đồng bộ xác suất cũng như mô hình cơ sở của một hệ dịch máy thống kê dựa trên cú pháp. Trình bày bài toán tự động khôi phục dấu văn bản cho các ngôn ngữ có sử dụng dấu trong hệ thống chính tả và đề xuất mô hình hệ thống tự động khôi phục dấu tổng quát bằng cách tiếp cận dịch máy thống kê dựa trên cú pháp. Trình bày vấn đề cài đặt và thử nghiệm hệ thống trên các văn bản tiếng Việt. Một số kết luận.
657 Đảm bảo sự toàn vẹn của cơ sở dữ liệu quan hệ với các dữ liệu kiểu văn bản bằng kỹ thuật thủy vân / Lưu Thị Bích Hương, Bùi Thế Hồng // Tin học và Điều khiển học .- 2014 .- Số 1 (T.30)/2014 .- Tr. 49-59. .- 004
Đề xuất một lược đồ thủy vân mới dùng để đảm bảo sự toàn vẹn cho các cơ sở dữ liệu quan hệ có các thuộc tính kiểu văn bản. Lược đồ này tạo ra một thủy vân từ các âm tố và các ký tự đặc biệt của các thuộc tính để nhúng vào một thuộc tính kiểu văn bản có tác động thấp. Việc chèn một vài ký tự thủy vân không làm ảnh hưởng nhiều tới giá trị của các thuộc tính tác động thấp nhưng lại giúp phát hiện được các giả mạo và xuyên tạc trong cơ sở dữ liệu đã được thủy vân.
658 Mô hình nền tảng máy chủ chia sẻ và bài toán Vector Packing trong cung cấp tài nguyên cho dịch vụ ảo hóa / Phạm Nguyễn Minh Nhựt, Đoàn Văn Ban, Lê Văn Sơn // Tin học và Điều khiển học .- 2014 .- Số 1 (T.30)/2014 .- Tr. 60-69. .- 004
Nghiên cứu bài toán cung cấp tài nguyên đa chiều từ nền tảng máy chủ chia sẻ cho dịch vụ ảo hóa, đưa ra công thức tính trên cơ sở bài toán quy hoạch tuyến tính nhằm tối thiểu hóa số máy chủ vật lý, độ phức tạp của bài toán và áp dụng các thuật toán chuẩn của bài toán vector packing để giải và đánh giá thông qua mô phỏng trên nhiều kịch bản thử nghiệm.
659 Bảo vệ các hệ thống hạ tầng quan trọng trước những nguy cơ trên môi trường mạng / ThS. Nguyễn Huy Dũng // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 4/2014 .- Tr. 22-26 .- 004
Giới thiệu cách xác định hệ thống hạ tầng quan trọng của một số quốc gia trên thế giới như Nhật Bản, Hoa Kỳ, Liên minh châu Âu. Thực tiễn ở Việt Nam, các giải pháp bảo vệ.
660 Tối ưu hóa không gian lưu trữ đặc trưng ảnh / ThS. Nguyễn Trọng Nhân // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 4/2014 .- Tr. 27-30. .- 004
Hệ thống chứng thực người dùng dựa trên đặc trưng sinh trắc có tính bảo mật cao. Tuy nhiên, những hệ thống này có một nhược điểm là không gian lưu trữ các vectơ đặc trưng lớn, ảnh hưởng đến tốc độ truy vấn, tìm kiếm và ra quyết định. Bài viết giới thiệu phương pháp Bag of visual words nhằm giải quyết các hạn chế vừa nói trên.