CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
691 Thuật toán bầy ong giải bài toán cây khung với chi phí định tuyến nhỏ nhất / Phan Tấn Quốc // Tin học và điều khiển học .- 2013 .- Số 3 (29)/2013 .- Tr. 265-276. .- 004

Bài toán tìm cây khung chi phí định tuyến nhỏ nhất có thể được tìm thấy trong nhiều bài toán thiết kế mạng. Trong trường hợp tổng quát, bài toán tìm cây khung chi phí định tuyến nhỏ nhất đã được chứng minh là NP – khó. Bài báo này đề xuất thuật toán giải bài toán tìm cây khung chi phí định tuyến nhỏ nhất được phát triển dựa trên sơ đồ thuật toán bầy ong.

692 Xác định Hematocrit sử dụng mạng Neural được huấn luyện Online dựa trên máy học cực độ / Huỳnh Trung Hiếu, Hồ Đắc Quán // Tin học và điều khiển học .- 2013 .- Số 3 (29)/2013 .- Tr. 277-284. .- 004

Hematocrit là tỉ lệ phần trăm về thể tích của hồng cầu so với thể tích máu. Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến quá trình đo glucose sử dụng các thiết bị cầm tay. Bài báo trình bày một cách tiếp cận mới để đo Hematocrit từ cung dòng điện được tạo ra bởi phản ứng hóa học trong quá trình đo glucose của các thiết bị cầm tay. Phương pháp đề xuất dựa trên mạng neural nhân tạo được huấn luyện online dựa trên máy học cực độ.

694 Tấn công Ddos và biện pháp phòng chống / Cao Huy Phương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 32-36. .- 004

Giới thiệu một số dạng tấn công Ddos phổ biến, biện pháp để phòng chống và một số hướng dẫn tham khảo giúp giảm thiểu các lỗ hổng bảo mật.

695 An toàn thông tin cho cổng và trang tin điện tử / ThS. Ngô Quang Huy // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 37-41. .- 004

Trình bày về tình hình an toàn thông tin ở Việt Nam, 6 biện pháp cơ bản bảo đảm an toàn thông tin cổng/trang tin điện tử. Một số giải pháp và công nghệ bảo vệ.

696 Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố về an ninh thông tin / Bùi Huyền // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 42-45. .- 004

Trình bày mục đích xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an ninh thông tin, phản ứng với sự cố an ninh thông tin và những hạn chế thường gặp, các thành phần của một kế hoạch phản ứng sự cố (IRP), 4 bước xây dựng kế hoạch phản ứng với sự cố an ninh thông tin.

697 Giảm thiểu thiệt hại khi dữ liệu khách hàng bị xâm phạm / TS. Trương Đức Nga // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 46-49. .- 004

Phản ánh vấn đề doanh nghiệp Việt Nam chưa quan tâm đến bảo vệ an toàn thông tin. Các cách đơn giản nhằm giảm thiểu chi phí như: xây dựng chính sách bảo vệ thông tin khách hàng, đào tạo nhân viên, tìm sự tư vấn từ các công ty tư vấn rủi ro hoặc công ty luật, thu thập sự kiện của một vi phạm tiềm năng, thông báo cho khách hàng bị ảnh hưởng…

698 Phát triển nhân lực an toàn thông tin ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Tô Hương Giang // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 50-55. .- 004

Phân tích nhu cầu nhân lực an toàn thông tin hiện nay, phân tích khả năng cung ứng nhân lực an toàn thông tin trong nước từ đó đề xuất một số phương hướng nhằm phát triển đội ngũ nhân lực an toàn thông tin nước ta trong thời gian tới.

699 Đạo đức nghề nghiệp của chuyên gia công nghệ thông tin trong doanh nghiệp / Phạm Anh Tuấn, TS. Nguyễn Thành Nam // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 11/2013 .- Tr. 26-31. .- 004

Đạo đức nghề nghiệp trong công nghệ thông tin là một môn học mà tập đoàn FPT đã coi là một phần không thể thiếu trong chương trình học và đào tạo của sinh viên ngành công nghệ thông tin tại Đại học FPT. Bài báo trình bày cách hiểu cho đúng và thực tế “đạo đức nghề nghiệp” trong công nghệ thông tin là gì, các khía cạnh, khái niệm và liên hệ của vấn đề tới những hành vi của các chuyên gia trong doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam hiện nay.

700 Một số cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp điện tử, phần cứng của Trung Quốc / Nhật Hồng // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 11/2013 .- Tr. 32-36. .- 004

Trình bày một số cơ chế chính sách của Chính phủ Trung Quốc nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp điện tử, phần cứng nói chung, bao gồm các cơ chế chính sách liên quan đến xuất nhập khẩu; mua sắm của chính phủ; hỗ trợ tiếp cận vốn; khu công nghệ thông tin tập trung cũng như các cơ chế ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích khác.