CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
691 An toàn thông tin cho cổng và trang tin điện tử / ThS. Ngô Quang Huy // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 37-41. .- 004

Trình bày về tình hình an toàn thông tin ở Việt Nam, 6 biện pháp cơ bản bảo đảm an toàn thông tin cổng/trang tin điện tử. Một số giải pháp và công nghệ bảo vệ.

692 Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố về an ninh thông tin / Bùi Huyền // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 42-45. .- 004

Trình bày mục đích xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an ninh thông tin, phản ứng với sự cố an ninh thông tin và những hạn chế thường gặp, các thành phần của một kế hoạch phản ứng sự cố (IRP), 4 bước xây dựng kế hoạch phản ứng với sự cố an ninh thông tin.

693 Giảm thiểu thiệt hại khi dữ liệu khách hàng bị xâm phạm / TS. Trương Đức Nga // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 46-49. .- 004

Phản ánh vấn đề doanh nghiệp Việt Nam chưa quan tâm đến bảo vệ an toàn thông tin. Các cách đơn giản nhằm giảm thiểu chi phí như: xây dựng chính sách bảo vệ thông tin khách hàng, đào tạo nhân viên, tìm sự tư vấn từ các công ty tư vấn rủi ro hoặc công ty luật, thu thập sự kiện của một vi phạm tiềm năng, thông báo cho khách hàng bị ảnh hưởng…

694 Phát triển nhân lực an toàn thông tin ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Tô Hương Giang // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 12/2013 .- Tr. 50-55. .- 004

Phân tích nhu cầu nhân lực an toàn thông tin hiện nay, phân tích khả năng cung ứng nhân lực an toàn thông tin trong nước từ đó đề xuất một số phương hướng nhằm phát triển đội ngũ nhân lực an toàn thông tin nước ta trong thời gian tới.

695 Đạo đức nghề nghiệp của chuyên gia công nghệ thông tin trong doanh nghiệp / Phạm Anh Tuấn, TS. Nguyễn Thành Nam // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 11/2013 .- Tr. 26-31. .- 004

Đạo đức nghề nghiệp trong công nghệ thông tin là một môn học mà tập đoàn FPT đã coi là một phần không thể thiếu trong chương trình học và đào tạo của sinh viên ngành công nghệ thông tin tại Đại học FPT. Bài báo trình bày cách hiểu cho đúng và thực tế “đạo đức nghề nghiệp” trong công nghệ thông tin là gì, các khía cạnh, khái niệm và liên hệ của vấn đề tới những hành vi của các chuyên gia trong doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam hiện nay.

696 Một số cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp điện tử, phần cứng của Trung Quốc / Nhật Hồng // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 11/2013 .- Tr. 32-36. .- 004

Trình bày một số cơ chế chính sách của Chính phủ Trung Quốc nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp điện tử, phần cứng nói chung, bao gồm các cơ chế chính sách liên quan đến xuất nhập khẩu; mua sắm của chính phủ; hỗ trợ tiếp cận vốn; khu công nghệ thông tin tập trung cũng như các cơ chế ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích khác.

697 WIDPS – Hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trên mạng không dây / ThS. Hoàng Sỹ Tương // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 11/2013 .- Tr. 37-42. .- 004

Do đặc điểm trao đổi thông tin trong không gian truyền sóng nên khả năng thông tin bị rò rỉ ra ngoài là hoàn toàn có thể. Hơn nữa, với sự phát triển của công nghệ thông tin, tin tặc có thể dễ dàng hơn xâm nhập vào mạng bằng nhiều con đường khác nhau do điểm yếu cơ bản của mạng không dây là khả năng bảo mật và an ninh thông tin. Vì vậy, việc triển khai một hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trên mạng không dây là vô cùng quan trọng.

698 Bảo mật mạng hình lưới không dây / Hoàng Trọng Minh, Lê Văn Ngọc // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 11/2013 .- Tr. 17-22. .- 004

Nhờ các đặc tính hữu ích về kết nối và truyền thông, mạng hình lưới không dây được phát triển mạnh mẽ trong cả lĩnh vực quân sự và thương mại. Tuy nhiên, do đặc tính cấu trúc và hoạt động trong môi trường mở, mạng hình lưới không dây luôn gặp phải các thách thức bảo mật trong thực tế triển khai. Bài báo tóm lược các dạng thức tấn công thông dụng vào WMN (Wireless Mesh Network) được phân chia theo từng lớp, một số giải pháp phòng chống hiện nay và mở hướng cần tiếp tục nghiên cứu.

699 Phân tích giao thức chuyển tiếp trong hệ thống LTE-Advanced / KS. Trần Thị Lan, TS. Trịnh Quang Khải, ThS. Đỗ Trọng Đại // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 11/2013 .- Tr. 30-35. .- 004

Đưa ra mô hình hệ thống, ứng dụng truyền thông hợp tác trong LTE-Advanced, công thức tính SER (Symbol Error Rate) của hệ thống tương ứng với hai giao thức DF và AF và ấn định công suất tối ưu tại nút nguồn và nút chuyển tiếp. Phân tích và so sánh hiệu năng của hai giao thức hợp tác trên để đề xuất các giải pháp ứng dụng.

700 Ứng dụng bộ xử lý thuần Java trong thiết kế Platform cho các thiết bị đầu cuối thông minh / TS. Đặng Hoài Bắc // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 10/2013 .- Tr. 33-39. .- 004

Trình bày việc ứng dụng bộ xử lý thuần Java trong việc xây dựng nền tảng thiết kế chung (được gọi là Platform) cho các thiết bị di động thông minh với mục đích làm đơn giản hóa việc lập trình ứng dụng dựa trên các Platform mà không cần đòi hỏi các kiến thức sâu rộng về phần cứng, đồng thời tăng hiệu năng xử lý trực tiếp thuần Java xuống lớp vật lý thay vì phải qua một trình thông dụng trung gian.