CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
561 Vận dụng phương pháp thống kê trong phân tích rủi ro phá sản tại doanh nghiệp / ThS. Nguyễn Thị Nga // Tài chính .- 2016 .- Số 639 tháng 8 .- Tr. 26-27 .- 330.1
Giới thiệu phương pháp phân tích thống kê để ứng dụng trong phân tích rủi ro phá sản của doanh nghiệp.
562 Văn hóa doanh nghiệp - tài sản vô hình của doanh nghiệp / ThS. Phạm Thị Bích Hằng // Tài chính .- 2016 .- Số 639 tháng 8 .- Tr. 28-29 .- 658.409
Trình bày giá trị của văn hóa doanh nghiệp và xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp bền vững.
563 Hồi quy dữ liệu bảng động bằng phương pháp DGMM: kỹ thuật phân tích trong nghiên cứu thực nghiệm / ThS. Phạm Thị Vân Trinh // Tài chính .- 2016 .- Số 639 tháng 8 .- Tr. 35-36 .- 510.330
Đề cập đến phương pháp hồi quy DGMM với dữ liệu bảng động, qua đó giúp khắc phục được những tồn tại.
564 Phân bổ lại tần số - Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Hoài Nam // Công nghệ Thông tin & Truyền thông .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 7/2016 .- Tr. 33-36 .- 004
Trình bày những lợi ích của việc phân bổ lại phổ tần số, những thách thức và giải pháp thực hiện.
565 Mạng an ninh công cộng dựa trên 3GPP ProSe/LTE-A / Đào Như Ngọc // Công nghệ Thông tin & Truyền thông .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 7/2016 .- Tr. 37-40 .- 004
3GPP ProSe trong Release 12 quy chuẩn kiến trúc và các thủ tục kết nối cho truyền thông trực tiếp D2D giữa các thiết bị đảm bảo độ trễ thấp và không phụ thuộc vào hạ tầng trạm thu phát, đáp ứng nhu cầu liên lạc khẩn cấp trong các tình huống thiên tai, tổ chức sự kiện, phòng chống bạo động…
566 Chuyển giao liền mạch trong môi trường mạng không đồng nhất WiMAX/LTE / ThS. Dương Thị Thanh Tú, Nguyễn Ngọc Tú // Công nghệ Thông tin & Truyền thông .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 7/2016 .- Tr. 41-45 .- 004
Giới thiệu giải pháp chuyển giao liền mạch trong môi trường mạng không đồng nhất WiMAX/LTE thông qua giao thức chuyển giao độc lập phương tiện MIH (Media Independent Handover) của IEEE 802.2.1.
567 Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin ở Hà Nội trong giai đoạn hiện nay / TS. Nguyễn Thành Công // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 48-55 .- 004
Tóm tắt sự phát triển công nghiệp công nghệ thông tin ở Hà Nội từ năm 2011 đến nay. Khó khăn, hạn chế trong phát triển công nghiệp công nghệ thông tin ở Hà Nội thời gian qua. Một số giải pháp.
568 Thách thức, kinh nghiệm quốc tế và đề xuất một số nhiệm vụ nhằm thúc đẩy đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Việt Nam / ThS. Tô Hồng Nam // Công nghệ Thông tin và Truyền thông .- 2016 .- Số kỳ 2 tháng 3/2016 .- Tr. 14-18 .- 004
Khái quát một số bất cập trong đào tạo nhân lực công nghệ thông tin hiện nay ở nước ta, tổng kết kinh nghiệm quốc tế và đề xuất một số nhiệm vụ cụ thể tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin nước ta thời gian tới.
569 Thực trạng và đề xuất một số giải pháp thu hút nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước / ThS. Tô Hồng Nam // Công nghệ Thông tin và Truyền thông .- 2016 .- Số kỳ 2 tháng 4/2016 .- Tr. 17-22 .- 004
Phân tích thực trạng và chế độ đãi ngộ đội ngũ lao động công nghệ thông tin làm việc trong cơ quan nhà nước hiện nay. Những giải pháp để tuyển dụng, thu hút chuyên gia công nghệ thông tin giỏi làm việc trong cơ quan nhà nước.
570 Chính sách can dự của Mỹ trong tranh chấp Biển Đông và một số khuyến nghị chính sách / Lê Duy Thắng // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 3-9 .- 327
Phân tích lập trường của Mỹ đối với tranh chấp Biển Đông. Nguyên nhân Mỹ can dự vào Biển Đông và phương thức can dự. Những tác động từ sự can dự của Mỹ đối với tranh chấp Biển Đông. Khuyến nghị về khả năng tận dụng sự can dự của Mỹ trong tranh chấp Biển Đông.