CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
511 Tích hợp hệ thống tự động hóa trong hỗ trợ phục hồi chức năng đi và đứng cho bệnh nhân bị tai biến mạch máu não / Nguyễn Hoài Giang, Hoàng Anh Dũng, Nguyễn Văn Sơn // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 9) .- Tr. 45 - 51 .- 004

Tích hợp hệ thống tự động hóa trong hỗ trợ luyện tập. Mô hình tích hợp phần cứng thiết bị và phần mềm quản trị. Tự động hóa các quy trình nghiệp vụ hỗ trợ bệnh nhân luyện tập.

512 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nâng cao năng suất lao động trong sản xuất và kinh doanh / Hà Phương // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 9) .- Tr. 22 - 29 .- 004

Phân tích mức độ sẵn sàng ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong công nghiệp. Tiềm năng trí tuệ nhân tạo giúp tăng năng suất ở Đức và Mỹ và Ứng dụng trí tuệ nhân tạo hoạt động sản xuất và kinh doanh.

513 Xu hướng ghi nhãn điện tử E-labeling đối với sản phẩm, hàng hóa công nghệ thông tin và truyền thông - Tiếp cận từ các quy định hiện hành của Việt Nam / Hà Phạm // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 9) .- Tr. 30 - 32 .- 005

Nêu quy mô thị trường ICT của Việt Nam và nhu cầu quản lý bằng nhãn điện tử. Xu thế quản lý chất lượng sản phẩm ICT thông qua ghi nhãn điện tử. công tác quản lý chất lượng sản phẩm ICT tại Việt Nam hiện nay. Lợi ích và triển vọng của việc triển khai E-labeling tại Việt Nam.

514 Xu hướng phát triển hoạt động công nghiệp CNTT và những vấn đề đặt ra cho công tác quản lý nhà nước / ThS. Tô Hồng Nam // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 8) .- Tr. 34 - 37 .- 005

Tập trung phân tích xu hướng của hoạt động sản xuất sản phẩm CNTT trên cơ sở sự phát triển của công nghệ, từ đó chỉ ra những thách thức mới đặt ra cho công tác quản lý nhà nước, cũng như đề xuất một số nội dung cần giải quyết trong giai đoạn tới.

515 Điện toán đám mây: Nền tảng triển khai công nghệ mới / Mạnh Vỹ // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 10) .- Tr. 31 - 35 .- 004

Nêu thực trạng triển khai hiệu quả công nghệ mới trên nền điện toán đám mây và sự cần thiết của việc chuyển đổi ứng dụng công nghệ điện toán đám mây để bắt kịp thế giới.

516 Nguồn tài nguyên thông tin số - Yếu tố then chốt của đổi mới sáng tạo ở châu Âu và Nga hiện nay / Nguyễn Tú Quyên // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 9 (702) .- Tr. 44 - 47 .- 004

Điểm lại các hệ thống thông tin của châu Âu và Nga với các chức năng và công nghệ khác nhau trong việc hỗ trợ thông tin cho hoạt động đổi mới sáng tạo.

518 Công nghệ thực tại ảo và những bước đi đầu tiên của Việt Nam / ThS. Trịnh Hiền Anh, PGS.TS. Đỗ Năng Toàn // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 28 - 30 .- 005

Giới thiệu công nghệ thực tại ảo và tiềm năng ứng dụng. Phát triển công nghệ thực tại ảo tại Việt Nam và một số đề xuất.

519 Một số hoạt động phát triển nguồn nhân lực ngành công nghệ thông tin ở Mỹ và gợi mở cho Việt Nam / ThS. Nguyễn Anh Đức // Châu Mỹ ngày nay .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 55-59 .- 004

Nêu lên một số hoạt động của Hoa Kỳ trong việc phát triển cả về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực cho ngành công nghệ thông tin. Qua đó, gợi mở một vài sáng kiến cho Việt Nam trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.

520 Cơ sở kế toán trong kế toán hành chính sự nghiệp ở Việt Nam / PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh, NCS.ThS. Phan Thị Thúy Quỳnh // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 6(165) tháng 6 .- Tr. 5-8 .- 657.9005

Trình bày về nguồn lực và cơ sở kế toan, giải thích rõ mối liên hệ giữa nhu cầu quản lý nguồn lực với việc lựa chọn cơ sở kế toán, trong kế toán Nhà nước. Trên cơ sở đó, phân tích và đánh giá cơ sở kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN, trong mối quan hệ với Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành. Đưa ra quan điểm về việc chuyển đổi cơ sở kế toán, từ cơ sở tiền mặt sang cơ sở dồn tích tại các đơn vị này.