CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
501 Thúc đẩy chuyển đổi số để bắt kịp xu thế cách mạng công nghiệp 4.0 / Minh Thiện // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Tr. 2 - 6 .- Tr. 2 - 6 .- 005
Đề cập đến các nội dung: Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tác động tới phát triển kinh tế xã hội Việt Nam; Những hành động cụ thể thúc đẩy quá trình chuyển đổi; Hai giai đoạn triển khai cụ thể; Kiến nghị của Bộ Thông tin Truyền thông.
502 Tích hợp dữ liệu dựa trên nhận thức ưu tiên / Trần Thị Huế, Nguyễn Thanh Thụy // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 10 .- Tr. 44 - 48 .- 004
Trình bày tổng quan về tích hợp dữ liệu, sơ lược về PRAWIN, và thuật toán PRAWIN.
503 Tích hợp hệ thống tự động hóa trong hỗ trợ phục hồi chức năng đi và đứng cho bệnh nhân bị tai biến mạch máu não / Nguyễn Hoài Giang, Hoàng Anh Dũng, Nguyễn Văn Sơn // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 9) .- Tr. 45 - 51 .- 004
Tích hợp hệ thống tự động hóa trong hỗ trợ luyện tập. Mô hình tích hợp phần cứng thiết bị và phần mềm quản trị. Tự động hóa các quy trình nghiệp vụ hỗ trợ bệnh nhân luyện tập.
504 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nâng cao năng suất lao động trong sản xuất và kinh doanh / Hà Phương // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 9) .- Tr. 22 - 29 .- 004
Phân tích mức độ sẵn sàng ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong công nghiệp. Tiềm năng trí tuệ nhân tạo giúp tăng năng suất ở Đức và Mỹ và Ứng dụng trí tuệ nhân tạo hoạt động sản xuất và kinh doanh.
505 Xu hướng ghi nhãn điện tử E-labeling đối với sản phẩm, hàng hóa công nghệ thông tin và truyền thông - Tiếp cận từ các quy định hiện hành của Việt Nam / Hà Phạm // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 9) .- Tr. 30 - 32 .- 005
Nêu quy mô thị trường ICT của Việt Nam và nhu cầu quản lý bằng nhãn điện tử. Xu thế quản lý chất lượng sản phẩm ICT thông qua ghi nhãn điện tử. công tác quản lý chất lượng sản phẩm ICT tại Việt Nam hiện nay. Lợi ích và triển vọng của việc triển khai E-labeling tại Việt Nam.
506 Xu hướng phát triển hoạt động công nghiệp CNTT và những vấn đề đặt ra cho công tác quản lý nhà nước / ThS. Tô Hồng Nam // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 8) .- Tr. 34 - 37 .- 005
Tập trung phân tích xu hướng của hoạt động sản xuất sản phẩm CNTT trên cơ sở sự phát triển của công nghệ, từ đó chỉ ra những thách thức mới đặt ra cho công tác quản lý nhà nước, cũng như đề xuất một số nội dung cần giải quyết trong giai đoạn tới.
507 Điện toán đám mây: Nền tảng triển khai công nghệ mới / Mạnh Vỹ // Thông tin và Truyền thông .- 2017 .- Kỳ 1 (Số 10) .- Tr. 31 - 35 .- 004
Nêu thực trạng triển khai hiệu quả công nghệ mới trên nền điện toán đám mây và sự cần thiết của việc chuyển đổi ứng dụng công nghệ điện toán đám mây để bắt kịp thế giới.
508 Nguồn tài nguyên thông tin số - Yếu tố then chốt của đổi mới sáng tạo ở châu Âu và Nga hiện nay / Nguyễn Tú Quyên // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 9 (702) .- Tr. 44 - 47 .- 004
Điểm lại các hệ thống thông tin của châu Âu và Nga với các chức năng và công nghệ khác nhau trong việc hỗ trợ thông tin cho hoạt động đổi mới sáng tạo.
509 Big data: Tác động và xu hướng phát triển / Lò Thị Phương Nhung, Nguyễn Mai Phương // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 26 - 27 .- 005.74
Nêu khái quát chung về big data, tác động và xu hướng phát triển của big data.
510 Công nghệ thực tại ảo và những bước đi đầu tiên của Việt Nam / ThS. Trịnh Hiền Anh, PGS.TS. Đỗ Năng Toàn // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 28 - 30 .- 005
Giới thiệu công nghệ thực tại ảo và tiềm năng ứng dụng. Phát triển công nghệ thực tại ảo tại Việt Nam và một số đề xuất.