CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
361 Nghiên cứu quá trình giải phóng thuốc quinin sulfat từ vật liệu tổ hợp polylactic axit quinin sulfat / Hoàng Thanh Đức, Nguyễn Thị Thu Trang // .- 2019 .- Số (5) .- Tr.5-10 .- 363
Trình bày vật liệu tổ hợp polylactic axit/chitosan đã được sử dụng làm chất mang thuốc để điều chỉnh tốc độ giải phóng thuốc nhằm tăng hiệu quả và giảm liều dùng. Vật liệu tổ hợp polylactic axit/chitosan mang 10-50% thuốc quinin sulfat (QS) được chế tạo theo phương pháp vi nhũ nước/dầu/nước để nghiên cứu quá trình giải phóng QS. Ảnh hưởng của hàm lượng QS, độ pH và động học của quá trình giải phóng thuốc QS đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy, với mẫu vật liệu polylactic axit/chitosan mang hàm lượng QS càng cao thì tốc độ giải phóng QS càng chậm.
362 Tình trạng vi khuẩn mang gen ESBL trên người khỏe mạnh tại xã Tràng An, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam / Phạm Thị Thanh Hường, Vũ Thanh Phương, Vũ Anh Thư, Nguyễn Quang Huy, Phạm Duy Thái, Trần Huy Hoàng // .- 2019 .- Tr.1-4 .- 610
Nghiên cứu mô tả tình trạng vi khuẩn mang gen ESBL kháng kháng sinh (KKS) nhóm betalactam phổ rộng phân lập được trên mẫu phân người khỏe mạnh tại Tràng An, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam năm 2018. Cho thấy tình trạng vi khuẩn mang gen ESBL KKS trong cộng đồng ở Tràng An, Bình Lục, Hà Nam rất nghiêm trọng và cần được giám sát chặt chẽ. Nghiên cứu cũng chứng tỏ nguy cơ KKS tiềm ẩn ngay trong các hộ gia đình khỏe mạnh ở cộng đồng. Qua đó chỉ ra rằng, việc theo dõi tình trạng KKS trong cộng đồng tại Hà Nam cũng như tại các địa phương khác là vô cùng cần thiết nhằm bảo vệ sức khỏe con người.
363 FinTech – Làn sóng công nghệ trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng / Hoàng Tùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Số 1+2(718-719) .- Tr.25-27 .- 006
Trình bày làn sóng công nghệ FinTech tác động đến nhiều loại hình dịch vụ tài chính, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa các tầng lớp xã hội. Phân tích thực trạng và gợi mở một số giải pháp thúc đẩy phát triển FinTech ở Việt Nam trong thời gian tới.
364 Tinh thần đại học Đức và vài điều gợi mở cho Việt Nam qua mô hình Gottingen / Chu Hồng Thanh // .- 2019 .- Số 1+2(718-719) .- Tr.38-40 .- 370
Trình bày đóng góp to lớn của tinh thần đại học Đức không chỉ cho nước Đức mà còn cho cả thế giới. trong điều kiện chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế, Việt Nam cần học tập để cơ cấu lại hệ thống giáo dục đại học và xây dựng một số trường đại học tiên tiến – nơi có thể thực hiện sứ mệnh tiên phong để đưa quốc gia phát triển ở một tầm cao và tiến lên những nấc thang quan trọng.
365 Ứng dụng công nghệ plasma lạnh để xử lý nước sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản vùng Tây Nam Bộ / Nguyễn Văn Dũng // .- 2019 .- Số 1+2(718-719) .- Tr.65-66 .- 572
Ứng dụng thành công công nghệ plasma lạnh để xử lý nước sinh hoạt sau 3 năm triển khai thực hiện (2016-2018) của các nhà khoa học thuộc Trường Đại học Cần Thơ, đây là kết quả của đề tài cấp quốc gia mã số KHCN-TBN.ĐT/14-19/C02 thuộc Chương trình “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ”.
366 Quản trị linh hoạt trong cách mạng Công nghiệp 4.0 / Hà Phương // Thông tin và Truyền thông-Bưu chính viễn thông & CNTT .- 2018 .- Số 563(753) (Năm thứ 56) .- Tr.2 – 7 .- 004
Giới thiệu về mô hình quản trị linh hoạt (agile governance) – mô hình quản trị đang được Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) quan tâm và thúc đẩy áp dụng toàn cầu. Đây cũng là chủ đề trong một phiên thảo luận của WEF ASEAN diễn ra từ ngày 11 – 13/9/2018 tại Việt Nam.
367 Dữ liệu lớn và một số đề xuất cho Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0 / Nguyễn Văn Thuật // .- 2016 .- Số 563 (753) .- Tr.8 – 13 .- 004
Nêu vai trò của công nghệ dữ liệu lớn đối với sự phát triển của kinh tế, xã hội và đề xuất cho Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0. Một quốc gia thắng cuộc trong cách mạng Công nghiệp 4.0 là quốc gia làm chủ được các nguồn dữ liệu lớn và phức tạp, đưa chúng vào mọi lĩnh vực sản xuất làm cho sản xuất thông minh và hiệu quả hơn thông qua trí tuệ nhân tạo.
368 Nghiên cứu ứng dụng hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập cho hệ thống mạng máy tính dựa trên công nghệ mở / Lê Trung Nghĩa, Ngô Minh Phước // .- 2018 .- Số 563(753) .- Tr.14 – 19 .- 004
Trình bày ứng dụng hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập cho hệ thống mạng máy tính dựa trên công nghệ mở. Công nghệ IDPS đã trở thành một bổ sung cần thiết cho cơ sở hạ tầng an toàn của mỗi tổ chức. Đối với hầu hết môi trường, sự kết hợp của IDPS trên nền mạng và trên nền máy chủ là cần thiết để có một giải pháp IDPS hiệu quả.
369 Định hướng bước đi phát triển tên miền Internet quốc gia .VN trong nền kinh tế số / Lê Nam Trung, Mai Thu Thủy // .- 2018 .- Số 563(753) .- Tr.20 – 22 .- 004
Trình bày định hướng bước đi phát triển tên miền Internet quốc gia .VN trong nền kinh tế số. Cạnh tranh chính là động lực để thúc đẩy sự phát triển, bên cạnh đó cần có tên miền mang giá trị thương hiệu. Các doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam nếu biết cách thức nắm bắt và tận dụng tên miền để khẳng định vị thế trên mạng Internet sẽ thu được lợi nhuận rất lớn giữa thời đại thương mại điện tử hiện nay.
370 Áp dụng IPv6 cho mạng y tế cộng đồng dựa trên Internet vạn vật (IoT) / Trần Quang Thanh // .- 2018 .- Số 563(753) .- Tr.23 – 27 .- 005
Nêu lên sự phát triển công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT) và các dịch vụ đi kèm với nó, cụ thể là IoT cho y tế cộng đồng (CMIoT) với một kiến trúc 5 lớp. CMIoT được kỳ vọng sẽ dần thay đổi mô hình y tế xoay quanh bệnh viện sang mô hình y tế xoay quanh gia đình. Ngoài ra, đối với kiến trúc CMIoT, còn nhiều vấn đề cần được giải quyết như lưu trữ dữ liệu và truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả đối với cổng phụ trợ truyền thông và máy chủ y tế, phân mảnh và tái tổ chức các gói tin IPv6 đối với truyền dẫn đường xuống, cơ chế định tuyến của mạng IPv6 hướng tới IoT, bảo mật thông tin trong quá trình truyền dẫn.