CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
651 Phát triển nguồn nhân lực kế toán trong thời đại công nghệ số / Ngô Thế Chi, Trần Ngô Trung Hiếu, Vũ Minh Châu // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 10(231) .- Tr. 5-10 .- 658

Bài viết xem xét tác động của công nghệ số tới lĩnh vực kế toan. Từ đó làm căn cứ đưa ra giải pháp phát triển nguồn nhân lực kế toán trong kỷ nguyên công nghệ hiện nay.

652 Ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo đến nghề nghiệp kiểm toán độc lập trong tương lai / Trịnh Hiệp Thiện // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 10(231) .- Tr. 33-37 .- 657

Khái niệm và nhận thức. Ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo đến nghề nghiệp kiểm toán. Định hướng vận dụng trí tuệ nhân tạo vào các tác vụ kiểm toán báo cáo tài chính.

653 Áp dụng phương pháp chi phí mục tiêu trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm Việt Nam / Ngô Thị Thu Hương, Phạm Hoài Nam // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 10(231) .- Tr. 60-64 .- 657

Đây là một công cụ quản trị hiệu quả cho phép doanh nghiệp (DN) đạt đuơc mục tiêu chi phí, mục tiêu hoạt động của đơn vị trong mọi giai đoạn phát triển và hoàn thành sản phẩm. Phương pháp xác định CP này cho phép nhà quản trị dự đoán được mục tiêu lợi nhuận đã xác định trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm. Với từng loại sản phẩm, DN luôn phải áp dụng các cách nhằm cắt giảm CP trong từng giai đoạn từ khi nghiên cứu, thiết kế và thực hiện sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận mong muốn.

654 Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các khách sạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Thu Hiền // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 15-21 .- 657

Xác định các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị (KTQT). Từ cơ sở tổng hợp các nghiên cứu trước đây liên quan đến các nhân tố tác động, dựa vào lý thuyết nền và được kiểm định thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả cho thấy, có 8 nhân tố tác động theo mức độ giảm dần như sau: nhận thức của nhà quản lý về KTQT, mức độ cạnh tranh, chiến lược kinh doanh, quan hệ giữa lợi ích và chi phí tổ chức KTQT, văn hóa doanh nghiệp (DN), quy mô DN, môi trường không chắc chắn.

655 Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái : bàn luận về Chuẩn mực kế toán Quốc tế (IAS 21) và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS 10 / Hồ Xuân Thủy, Lê Văn Cường, Nguyễn Thị Thu Thủy, Lê Thị Ngọc Hà, Nguyễn Phan Thanh Ngân, Hoàng Thị Minh Thư // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 22-26 .- 657

Bài viết tập trung phân tích khoảng cách giữa IAS 21 và VAS 10, về ảnh hưởng của việc thay đổi trong tỷ giá hối đoái. Đồng thời, chỉ ra những bất cập của VAS 10, khi so sánh với IAS 21, những khó khăn khi áp dụng IAS 21 vào thực tiễn, tại Việt Nam. Từ đó, đưa ra các khuyến nghị hoàn thiện VAS 10 để phù hợp với IAS 21, nhằm chuẩn bị cho quá trình áp dụng IFRS diễn ra thuận lợi hơn.

656 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức công tác kế toán trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp xây dựng - trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Quang Huy, Trương Thành Lộc // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 27-30 .- 657

Nghiên cứu nhằm xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả TCCTKT trong môi trường ERP và được tiến hành nghiên cứu trên 200 mẫu khảo sát, tại các doanh nghiệp xây dựng (DNXD) trên địa bàn TP.HCM. Phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng, với việc sử dụng phần mềm SPSS. Kỹ thuật phân tích bao gồm: thống kê mô tả; kiểm tra độ tin cậy thang đo; phân tích EFA; hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy, 06 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả TCCTKT trong môi trường ERP, tại các DNXD trên địa bàn TP.HCM, gồm: Đặc điểm của đội dự án ERP; Năng lực của nhà tư vấn và cung cấp ERP; Đặc điểm của ERP; Đặc điểm DN; Cam kết hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao; Nguồn lực công nghệ thông tin.

657 Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Dương / Nguyễn Thị Ánh Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 31-35 .- 657

Bằng việc tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan kết hợp phỏng vấn chuyên gia, tác giả đưa đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DNNVV tại Bình Dương, nhằm giúp nhà quản trị xác định được các điều kiện phù hợp, để áp dụng thành công KTQT trong DN.

658 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và những điều lưu ý khi lập / Nguyễn Thị Quỳnh Hoa // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 36-37, 42 .- 657

Bài viết tổng hợp một số những lưu ý, trong quá trình lập BCLCTT hợp nhất và chỉ ra một số khác biệt, giữa hướng dẫn hiện hành của Thông tư 202/2014/TT-BTC và Chuẩn mực Kế toán Quốc tế số 07 về BCLCTT.

659 Ảnh hưởng của dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu đến kiểm toán / Nguyễn Thị Phương Thảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 38-42 .- 657

Bài viết sẽ phân tích ảnh hưởng của dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu đến kiểm toán, quá trình chuyển đổi kiểm toán. Đồng thời, đưa ra cơ hội, thách thức, các vấn đề cần xem xét khi ứng dụng dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu vào kiểm toán.

660 Phương pháp tiếp cận kiểm toán dự án đầu tư / Đặng Anh Tuấn // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 43-47 .- 657

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, thông qua phân tích các quy định pháp lý và khảo sát thực tiễn hoạt động kiểm toán dự án đầu tư, nhằm đề xuất phương pháp xác định loại hình kiểm toán trọng tâm và mục tiêu kiểm toán tương ứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, (i) phương pháp luận kiểm toán dự án đầu tư được đề xuất có thể kế thừa từ phương pháp luận kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) và (ii) kiểm toán viên (KTV) có thể nâng cao chất lượng kiểm toán, qua việc nâng cao khả năng xác nhận độ tin cậy của thông tin quản lý thực hiện dự án.