CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
641 Ảnh hưởng của Kế toán quản trị chi phối môi trường đến hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam / Đỗ Thị Lan Anh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 9(228) .- Tr. 48-55. .- 657
Kế toán quản trị (KTQT) chi phí môi trường (CPMT) đã trở thành công cụ quản lý của nhà quản trị, trong công việc theo dõi và quản lý tốt các CPMT, góp phần nâng cao hiệu quả tài chính (HQTC) cho doanh nghiệp(DN). Bài viết này tập trung vào mối quan hệ của KTQT CPMT và HQTC, của các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) tại Việt Nam.
642 Nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ kế toán và chất lượng hệ thống thông tin kế toán / Hà Hồng Hạnh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 9(228) .- Tr. 56-62 .- 657
Nội dung bài viết tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ (KSNB) hoạt động kế toán và chất lượng hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT). Theo COSO, (2013) Gable và cộng sự, (2003); AI-Hiyari và Cộng sự (2003)..; Nghiên cứu định lượng dựa trên mối quan hệ tuyến tính cho thấy, KSNB kế toán có ảnh hưởng tích cực và cùng chiều đến chất lượng HTTTKT, trong đó tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động kế toán có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng HTTTKT.
643 Kế toán nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng nhập khẩu / Nguyễn Mạnh Tuyển // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 9(228) .- Tr. 84-86 .- 657
Bài viết nghiên cứu về kế toán nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng nhập khẩu, nhưng chưa được hướng dẫn cụ thể trong chế độ kế toán. Từ đó, đưa ra một số gợi ý về phương pháp kế toán liên quan đến NVL nhập khẩu, là tài liệu cho các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu tham khảo thực hiện.
644 Những đặc điểm riêng của kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp ở Việt Nam / Vũ Thúy Hà // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 9(228) .- Tr. 87-90 .- 657
Bài viết đã nghiên cứu và chỉ ra những đặc điểm riêng kế toán quản trị chi phí môi trường, nhằm giúp các doanh nghiệp tìm ra các giải pháp cho việc thực hiện tốt ECMA. Để hỗ trợ, đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường, cải thiện hiệu quả kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
645 Tổng hợp và phân tích nghiên cứu kế toán ở Việt Nam / Nguyễn Công Phương, Nguyễn Lan, Trần Thị Thanh Thảo // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 52-66 .- 657
Bài báo này phân tích đặc điểm nghiên cứu kế toán ở Việt Nam trong thời gian qua, thông qua việc sử dụng phương pháp tổng lược hệ thống. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua đọc tóm tắt và phương pháp tổng lược hệ thống, kết quả nghiên cứu cho thấy nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận định tính chiếm ứu thế so với nghiên cứu áp dụng cách tiếp cận định lượng. Kết quả cũng cho thấy có sự tăng trưởng lớn các nghiên cứu kể từ năm 2015, tập trung vào một số cơ sở đào tạo. Kết quả nghiên cứu dẫn đến một số hàm ý về nghiên cứu kế toán trong tương lai.
646 Nhận diện các áp lực dẫn đến hành vi gian lận trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam / Lê Vũ Ngọc Thanh, Phạm Thị Ngọc Bích, Nguyễn Đình Hoàng Uyên, Lê Thành Thái Nguyên // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 121-140 .- 657
Nghiên cứu này tập trung tìm hiểu các áp lực dẫn đến gian lận trên Báo cáo tài chính (GLBCTC) của các doanh nghiệp (DN) niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Trước tiên, nghiên cứu nhận diện từng loại áp lực tác động đến hành vi GLBCTC, sau đó tiếp tục nghiên cứu tác động tương tác giữa các áp lực đến hành vi GLBCTC. Kết quả hồi quy 2831 mẫu từ năm 2014 đến năm 2020 đã chỉ ra rằng sức ép của việc duy trì vị thế của một DN lớn, sự tuân thủ các giao ước tài chính và áp lực lợi nhuận thường sẽ khiến nhà quản lý thực hiện hành vi GLBCTC, và nếu DN có đồng thời nhiều áp lực thì sẽ càng gia tăng hành vi GLBCTC.
647 Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam / Trịnh Viết Giang // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 116-211 .- 657
Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS, AMOS để đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó, nghiên cứu sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, CNTT và các thành phần của cấu trúc KSNB là phù hợp với mô hình đề xuất. Thêm vào đó, kết quả kiểm định cho thấy cấu trúc KSNB có tác động thuận chiều với tính hữu hiệu KSNB.
648 Nguyên tắc GRC trong mối quan hệ giữa quản trị công ty và hoạt động kiểm soát nội bộ / Trần Thị Hương Giang // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 122-124 .- 657
Bài viết đề cập đến nguyên tắc GRC, mối quan hệ giữa quản trị công ty và KSNB. Từ đó, bài viết làm rõ việc thực hiện và liên kết giữa quản trị công ty, quản trị rủi ro và KSNB.
649 Kinh nghiệm một số quốc gia trong quản lý chống thao túng báo cáo tài chính các công ty niêm yết / Nguyễn Thị Thanh Mai // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 125-129 .- 657
Bài viết tác giả tìm hiểu và tổng hợp về kinh nghiệm của các quốc gia về kiểm soát thao túng BCTC và những bài học đối với Việt Nam.
650 Giải pháp nâng cao quản lý tài chính theo hướng tự chủ tại các cơ sở y tế tỉnh Hòa Bình / Trần Thùy Dung // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 5(224) .- Tr. 130-132 .- 657
Bài viết tác giả trình bày thực trạng và đề xuất các giải pháp, nhằm nâng cao quản lý tài chính theo hướng tự chủ tại các cơ sở y tế tỉnh Hòa Bình.