CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
621 Tổng quan về nghiên cứu hành vi quản trị lợi nhuận trong lĩnh vực kế toán / Phạm Quốc Thuần, Nguyễn Cảnh Hưng // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 229 .- Tr. 12-20 .- 657
Tiến hành xác định xu hướng phát triển của các phương pháp đo lường hành vi quản trị lợi nhuận cũng như phân tích những vấn đề còn chưa nhất quán có liên quan đến các nhân tố tác động đến hành vi QTLN. Trên cơ sở đó, nghiên cứu tiến hành đề xuất các hướng nghiên cứu trong tương lai có liên quan đến hành vi QTLN.
622 Vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các bệnh viện công lập ở Việt Nam trong bối cảnh tự chủ tài chính / Nguyễn Văn Hậu // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 229 .- Tr. 21-24,29 .- 657
Khái quát cơ sở lý thuyết về kế toán quản trị chi phí trong các đơn vị sự nghiệp có thu, đánh giá thực trạng KTQTCP tại các Bệnh viện Công lập ở Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện trong bối cảnh tự chủ tài chính.
623 Các yếu tố xác định mức độ công bố thông tin công cụ tài chính của ngân hàng thương mại tại Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Ngọc Tú, Lê Hữu Thành Tài, Huỳnh Minh Gia Hào, Nguyễn Bảo Trâm, Lê Yến Bình // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 86-102 .- 657
Dựa vào các quy định, bằng phương pháp phân tích nội dung, nghiên cứu đã xác định 107 khoản mục FID với 5 nhóm thông tin về: chính sách kế toán, bảng cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, công bố phòng ngừa rủi ro và công cụ phái sinh, và công bố đo lường. Mức độ FID trên báo cáo tài chính(BCTC) của 23 NHTM Việt Nam giai đoạn 2016 đến 2020 theo quy định khá thấp (41%), khá khác biệt giữa các ngân hàng và một số quy định bị bỏ qua. Nghiên cứu chứng minh chất lượng kiểm toán và quy mô có ảnh hưởng cùng chiều, trong khi sở hữu nhà nước và quy mô hội đồng quản trị ảnh hưởng ngược chiều đến FID của NHTM Việt Nam.
624 Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong bối cảnh tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Bình Dương / Phạm Quốc Thuần, Đỗ Thanh Tuyền // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 18-24 .- 657
Nghiên cứu này hướng đến việc đo lường thực trạng của việc tổ chức và thực hiện kiểm soát nội bộ (KSNB), trong các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) trực thuộc Sở Giao thông vận tải (SGTVT) tỉnh Bình Dương đang thực hiện tự chủ tài chính (TCTC). Bên cạnh đó, nghiên cứu còn xem xét việc hoàn thiện tổ chức và thực hiện KSNB trên thực tế có đáp ứng được yêu cầu TCTC tại các đơn vị hay không? Kết quả nghiên cứu cho thấy, các ĐVSNCL trực thuộc SGTVT thực sự chú trọng vai trò của KSNB và nâng cao mức độ thực hiện của KSNB khi thực hiện TCTC.
625 Trao đổi về tác động của Cách mạng Công nghệ 4.0 trong triển khai công tác kế toán / Nguyễn Văn Hậu // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 25-27,30 .- 657
Cách mạng Công nghệ 4.0 (CMCN 4.0) đã tác động hầu hết đến các lĩnh vực trong xã hội, trong đó có lĩnh vực kế toán. Ứng dụng những kết quả của cuộc CMCN 4.0 trong lĩnh vực kế toán, sẽ xuất hiện nhiều cơ hội vượt trội, đồng thời cũng nhiều những thách thức, khó khăn.
626 Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank) - Chi nhánh Nha Trang / Phùng Thị Mi, Nguyễn Thị Lệ Hằng // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 31-37 .- 657
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ (KSNB) hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN), tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank) - Chi nhánh (CN) Nha Trang. Để từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp, nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay KHDN tại TPBank - CN Nha Trang.
627 Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh / Đoàn Thị Thảo Uyên, Mai Thị Hoàng Minh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 38-42 .- 657
Nghiên cứu này, sẽ cung cấp một cách đầy đủ và toàn diện các thông tin về cơ sở kế toán dồn tích (KTDT), theo nội dung của IPSAS và nắm bắt xu hướng chuyển đổi sang cơ sở KTDT trong kế toán công. Ngoài ra, dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số kiến nghị có ích liên quan đến việc áp dụng KTDT tại các đơn vị sự nghiệp y tế (SNYT) công lập đối với các đối tượng như: cơ quan Nhà nước; lãnh đạo đơn vị; người sử dụng thông tin trên BCTC.
628 Tổng quan về sự phát triển của các phương pháp kế toán quản trị hiện đại / Nguyễn Bích Ngọc // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 43-46 .- 657
Bài viết cung cấp cho người đọc những thông tin khái quát về các giai đoạn phát triển của KTQT, sơ lược về một số phương pháp KTQT hiện đại cũng như thực tế áp dụng KTQT hiện đại, tại các quốc gia trên thế giới.
629 Một số đánh giá về kết quả áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 36 tại các nước trên thế giới / Đào Nam Giang, Nguyễn Diệu Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 47-50,75 .- 657
Bài viết này tổng hợp kết quả nghiên cứu của các chuyên gia khi một số nước trên thế giới chuyển đổi sang áp dụng IAS 36, gồm ba nhóm vấn đề (i) áp lực và khó khăn khi áp dụng IAS 36, (ii) khác biệt và phụ thuộc từng quốc gia. (iii) xét đoán và ước tính có thể tạo ra thao túng lợi nhuận.
630 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo / Cao Thị Cẩm Vân, Trần Thị Thanh Huyền // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 95-101 .- 657
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 06 nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC các trường ĐHCL trực thuộc Bộ GD&ĐT theo cơ chế tự chủ, bao gồm: “Trình độ nhân viên kế toán”; “Môi trường pháp lý”; “Công nghệ thông tin”; “Vai trò nhà quản lý”; “Hoạt động kiểm soát” và “Truyền thông”. Nghiên cứu này, sẽ cung cấp tài liệu quan trọng, giúp các nhà quản trị có cơ sở thiết lập các chính sách, quy định, nhằm nâng cao trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch thông tin trên BCTC của các trường ĐHCL thuộc Bộ GD&ĐT, hoạt động theo cơ chế tự chủ.